B TI CHNH TRNG I HC TI CHNH
BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING TUẦN SINH HOẠT CÔNG D N – SINH VIÊN NĂM HO C 2021
Các nội dung chính 1. 2. 3. 4. 5. Quy chế đào tạo học chế tín chỉ Quy định xét miễn học, miễn thi các học phần AVCB Chuẩn đầu ra, điều kiện tốt nghiệp Kế hoạch đào tạo năm học 2021 Giải đáp ý kiến của sinh viên
Các quy chế, quy định liên quan § § Quyết định số 781/QĐ-ĐHTCM ngày 06/06/2017 của Hiệu trưởng trường Đại học Tài chính – Marketing về việc ban hành “Quy định đào tạo đại học hệ chính quy theo học chế tín chỉ tại trường Đại học Tài chính – Marketing”. Quyết định số 780/QĐ-ĐHTCM ngày 06/06/2017 của Hiệu trưởng trường Đại học Tài chính – Marketing về việc ban hành “Quy định xét học theo ngành, chuyên ngành đào tạo đối với sinh viên trình độ đại học hệ chính quy”.
Các quy chế, quy định liên quan (tt) Quy chế đào tạo: § Quyết định số 1706/QĐ-ĐHTCM-QLĐT ngày 31/10/2017 của Hiệu trưởng trường Đại học Tài chính – Marketing về việc ban hành “Quy định xét miễn học, miễn thi các học phần Anh văn đối với sinh viên trình độ đại học hệ chính quy đạt các Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế hoặc có văn bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngôn ngữ Anh”.
Các quy chế, quy định liên quan (tt) § Chuẩn đầu ra, điều kiện tốt nghiệp: A p dụng theo Quyết định số 1876/QĐ-ĐHTCM ngày 10/12/2015 của Hiệu trưởng trường Đại học Tài chính – Marketing về việc ban hành Chuẩn đầu ra các ngành, chuyên ngành đào tạo trình độ Đại học tại Trường Đại học Tài chính – Marketing.
1. Quy chế đào tạo Nguyện vọng xin chuyển sang ngành, chuyên ngành đào tạo khác thì tại thời điểm xem xét phải hội đủ điều kiện: a. Điểm trung bình chung tích lũy đạt từ 2, 00 điểm trở lên; b. Đáp ứng điều kiện trúng tuyển của ngành, chuyên ngành chuyển đến; c. Ngành, chuyên ngành chuyển đến còn chỉ tiêu tiếp nhận sinh viên; d. Được Hiệu trưởng đồng ý. Không xem xét các trường hợp sinh viên thuộc năm học thứ nhất và năm học cuối khóa.
1. Quy chế đào tạo (tt) - Đăng ký khối lượng học tập: Thời gian công bố thời khóa biểu trước khi thực hiện đăng ký học phần: tối thiểu là 2 tháng. Sinh viên không đăng ký học cho học kỳ kế tiếp phải nộp đơn xin dừng học, nộp đơn trong thời hạn đăng ký học phần. Khi muốn trở lại học tiếp tại trường, phải viết đơn (theo mẫu của Phòng Quản lý đào tạo) gửi Phòng Quản lý đào tạo ít nhất một tuần trước khi bắt đầu học kỳ mới.
1. Quy chế đào tạo (tt) - Đăng ký khối lượng học tập: Khối lượng học tập (không tính học phần GDQP-AN, GDTC và các học phần kỹ năng mềm) tối thiểu mà mỗi sinh viên phải đăng ký trong mỗi học kỳ được quy định: 14 tín chỉ cho mỗi học kỳ, trừ học kỳ cuối khóa học, đối với những sinh viên được xếp hạng học lực bình thường; 10 tín chỉ cho mỗi học kỳ, trừ học kỳ cuối khóa học, đối với những sinh viên đang trong thời gian bị xếp hạng học lực yếu;
1. Quy chế đào tạo (tt) - - Đăng ký khối lượng học tập: Sinh viên đang trong thời gian bị xếp hạng học lực yếu chỉ được đăng ký khối lượng học tập (không tính học phần GDQP-AN, GDTC và các học phần kỹ năng mềm) không quá 14 tín chỉ cho mỗi học kỳ. Không hạn chế khối lượng đăng ký học tập tối đa của những sinh viên xếp hạng học lực bình thường.
1. Quy chế đào tạo (tt) Đăng ký khối lượng học tập: Trường hợp hạng học lực của sinh viên được xác định vào thời điểm sau khi sinh viên đã đăng ký học phần, trong thời hạn thông báo, sinh viên phải rút bớt học phần trong giới hạn khối lượng quy định. . Nếu quá thời hạn quy định mà sinh viên không thực hiện rút bớt học phần thì Trường sẽ cảnh báo sinh viên và điều chỉnh khối lượng học tập của sinh viên. Sinh viên thực hiện thời khóa biểu và khối lượng học tập mà Trường đã điều chỉnh cho sinh viên.
1. Quy chế đào tạo (tt) Đăng ký khối lượng học tập: Sinh viên không đăng ký học một tín chỉ nào cho các học kỳ chính mà không có lý do chính đáng hoặc sự cho phép của Trường thì được coi là nghỉ học không lý do. Sinh viên sẽ bị cảnh báo học tập và xử lý theo quy định về công tác sinh viên của Trường. Sinh viên không đăng ký đủ khối lượng học tập tối thiểu, Nhà trường sẽ khuyến cáo sinh viên và sinh viên chịu trách nhiệm về tiến trình học tập của mình. Sinh viên không được đăng ký các học phần đang học hay đang chờ kết quả thi.
1. Quy chế đào tạo (tt) - Rút bớt học phần: Trong thời gian cho phép điều chỉnh để hoàn thành đăng ký khối lượng học tập theo thông báo đăng ký học phần, sinh viên được phép rút bớt học phần trước khi Trường tổng hợp và thông báo thời khóa biểu chính thức học kỳ.
1. Quy chế đào tạo (tt) Rút bớt học phần: + Điều kiện giải quyết cho sinh viên rút bớt các học phần đã đăng ký: - Lý do chính đáng của sinh viên; - Điều kiện mở lớp học phần;
1. Quy chế đào tạo (tt) Rút bớt học phần: + Sinh viên chỉ được phép không đến lớp học tập đối với học phần xin rút bớt, sau khi giảng viên phụ trách lớp học phần nhận giấy báo chấp thuận của phòng Quản lý đào tạo và hệ thống quản lý đào tạo (xem tại trang cá nhân sinh viên) xác nhận thông tin học phần đó đã được xóa.
1. Quy chế đào tạo (tt) Đăng ký học lại và cải thiện điểm: 1. Sinh viên có học phần bắt buộc bị điểm F hoặc F+ phải đăng ký học lại học phần đó trong các học kỳ tiếp theo cho đến khi đạt điểm A, A-, B, B+, C, C+, D, D+. 2. Sinh viên có học phần tự chọn bị điểm F hoặc F+ phải đăng ký học lại học phần đó hoặc học đổi sang học phần tự chọn tương đương khác.
1. Quy chế đào tạo (tt) Đăng ký học lại và cải thiện điểm: 3. Sinh viên được quyền đăng ký học cải thiện điểm đối với các học phần bất kỳ đã có kết quả đạt để cải thiện điểm trung bình chung tích lũy. Điểm cải thiện được tính vào điểm trung bình chung học kỳ học cải thiện. Kết quả cao nhất trong các lần học của học phần cải thiện sẽ được chọn để tính vào điểm trung bình chung tích lũy. Điểm của tất cả các lần học được lưu trong hồ sơ học tập của sinh viên. 4. Kết quả học tập của các học phần học lại và học phần học cải thiện không tham gia vào tính xét học bổng khuyến khích học tập.
1. Quy chế đào tạo (tt) Xếp hạng năm đào tạo: thực hiện sau mỗi học kỳ và căn cứ vào khối lượng kiến thức tích lũy a. Sinh viên năm thứ nhất: nếu khối lượng kiến thức tích lũy dưới 30 tín chỉ; b. Sinh viên năm thứ hai: nếu khối lượng kiến thức tích lũy từ 30 tín chỉ đến dưới 60 tín chỉ; c. Sinh viên năm thứ ba: nếu khối lượng kiến thức tích lũy từ 60 tín chỉ đến dưới 90 tín chỉ; d. Sinh viên năm thứ tư: nếu khối lượng kiến thức tích lũy từ 90 tín chỉ trở lên.
1. Quy chế đào tạo (tt) a. b. Xếp hạng học lực: thực hiện sau mỗi học kỳ và căn cứ vào điểm trung bình chung tích lũy Hạng bình thường: nếu điểm trung bình chung tích lũy đạt từ 2, 00 trở lên. Hạng yếu: Nếu điểm trung bình chung tích lũy đạt dưới 2, 00 điểm, nhưng chưa rơi vào trường hợp bị buộc thôi học. Kết quả học tập trong học kỳ giữa được gộp vào kết quả học tập trong học kỳ đầu liền trước học kỳ giữa để xếp hạng sinh viên về học lực, tính điểm trung bình chung học kỳ.
1. Quy chế đào tạo (tt) Sau mỗi học kỳ, căn cứ vào điểm trung bình chung học kỳ, sinh viên được xếp loại kết quả học tập như sau: Xếp loại Điểm trung bình chung học kỳ (theo thang điểm 4) Xuất sắc Từ 3, 60 đến 4, 00 Giỏi Từ 3, 20 đến 3, 59 Khá Từ 2, 50 đến 3, 19 Trung bình Từ 2, 00 đến 2, 49 Yếu Từ 1, 00 đến 1, 99 Kém Dưới 1, 00
1. Quy chế đào tạo (tt) Nghỉ học tạm thời: - Sinh viên bị buộc nghỉ học tạm thời (tạm ngừng học) một học kỳ ở học kỳ chính tiếp theo nếu bị xếp loại rèn luyện yếu, kém trong hai học kỳ liên tiếp. - Nếu quá thời hạn nghỉ học tạm thời ghi trong quyết định 30 ngày, xem như sinh viên tự ý bỏ học.
1. Quy chế đào tạo (tt) Cảnh báo kết quả học tập: Cảnh báo kết quả học tập được thực hiện theo từng học kỳ và được dựa theo điều kiện sau: Sinh viên bị cảnh báo kết quả học tập nếu điểm trung bình chung học kỳ đạt dưới 0, 80 đối với học kỳ đầu của khóa học, dưới 1, 00 đối với các học kỳ tiếp theo.
1. Quy chế đào tạo (tt) a) b) c) Buộc thôi học: Sau mỗi học kỳ, sinh viên bị buộc thôi học nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây: Có số lần cảnh báo kết quả học tập vượt quá 2 lần liên tiếp; Tự ý bỏ học hoặc không đăng ký học phần mà không có lý do chính đáng hoặc không được sự cho phép của Trường 2 học kỳ chính liên tiếp; Vượt quá thời gian tối đa được phép học tại trường quy định;
1. Quy chế đào tạo (tt) Buộc thôi học: 2. Sau mỗi học kỳ, sinh viên bị buộc thôi học nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây: d) Bị kỷ luật lần thứ hai vì lý do đi thi hộ hoặc nhờ người thi hộ hoặc bị kỷ luật ở mức xoá tên khỏi danh sách sinh viên của Trường; đ) Bị xếp loại rèn luyện yếu, kém hai học kỳ liên tiếp lần thứ hai.
1. Quy chế đào tạo (tt) Hướng giải quyết cho sinh viên bị buộc thôi học có nhu cầu xét chuyển chương trình học: Chậm nhất một tháng sau khi có các quyết định xử lý kết quả học tập và buộc thôi học, Trường sẽ gửi thông báo về gia đình sinh viên bị cảnh báo học tập, bị xử lý kỷ luật; đồng thời gửi về địa phương nơi sinh viên có hộ khẩu thường trú các trường hợp sinh viên bị buộc thôi học. Những trường hợp bị buộc thôi học tại điểm a, c, sinh viên có thể đề nghị xét chuyển sang học các chương trình đào tạo ở trình độ thấp hơn hoặc chương trình đào tạo thường xuyên tương ứng của Trường và được Trường xem xét bảo lưu một phần kết quả học tập ở chương trình cũ khi học ở các chương trình mới.
1. Quy chế đào tạo (tt) Học cùng lúc hai chương trình: điều kiện để học cùng lúc hai chương trình a) Ngành đào tạo chính ở chương trình thứ hai phải khác ngành đào tạo chính ở chương trình thứ nhất; b) Sau khi đã kết thúc học kỳ thứ nhất năm học đầu tiên của chương trình thứ nhất và sinh viên không thuộc diện xếp hạng học lực yếu;
1. Quy chế đào tạo (tt) Học cùng lúc hai chương trình: điều kiện để học cùng lúc hai chương trình c) Trong quá trình sinh viên học cùng lúc hai chương trình, nếu điểm trung bình chung học kỳ (cả 2 chương trình) đạt dưới 2, 00 thì không được đăng ký học phần thuộc chương trình thứ hai ở học kỳ tiếp theo. Khi nào kết quả học tập được cải thiện, sinh viên mới được học tiếp chương trình thứ hai. Căn cứ kết quả học tập và nội dung chương trình đào tạo, sinh viên tự kiểm tra, đối chiếu để đăng ký học phần khi đang học hai chương trình.
1. Quy chế đào tạo (tt) § § Học cùng lúc hai chương trình: Thời gian tối đa được phép học đối với sinh viên học cùng lúc hai chương trình là thời gian tối đa quy định cho chương trình thứ nhất. Khi học chương trình thứ hai, sinh viên được bảo lưu điểm của những học phần có nội dung và khối lượng kiến thức tương đương có trong chương trình thứ nhất. Sinh viên không đăng ký học các học phần ở chương trình thứ hai ít nhất 2 học kỳ kể từ khi tốt nghiệp chương trình thứ nhất (nếu không có lý do chính đáng) sẽ bị xóa tên khỏi danh sách học chương trình thứ hai. Sinh viên chỉ được xét tốt nghiệp chương trình thứ hai, nếu có đủ điều kiện tốt nghiệp ở chương trình thứ nhất.
1. Quy chế đào tạo (tt) § § Học cùng lúc hai chương trình: Khi học hai chương trình, các chế độ quyền lợi của sinh viên chỉ được tính đối với chương trình thứ nhất. Ngoài trường hợp đăng ký học chương trình thứ hai, sinh viên có thể đăng ký học thêm các học phần nằm ngoài chương trình đào tạo để bổ sung kiến thức theo nhu cầu học tập của sinh viên. Số tín chỉ của các học phần này được tính vào khối lượng học tập đăng ký. Kết quả học tập của những học phần này không tính vào điểm trung bình chung học kỳ, điểm trung bình chung tích lũy trong quá trình học và khi tốt nghiệp, học phần sẽ được ghi trong bảng điểm nếu kết quả học phần đó được đánh giá đạt.
1. Quy chế đào tạo (tt) § § Cách tính điểm đánh giá bộ phận, điểm học phần: Điểm đánh giá quá trình và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến phần nguyên. Loại đạt (được tích lũy): Thang điểm 10 Thang điểm chữ 9, 0 10 A 8, 5 8, 9 A- 8, 0 8, 4 B+ 7, 0 7, 9 B 6, 0 6, 9 C+ 5, 5 5, 9 C 5, 0 5, 4 D+ 4, 0 4, 9 D Xếp loại Giỏi Khá Trung bình yếu
1. Quy chế đào tạo (tt) § Cách tính điểm đánh giá bộ phận, điểm học phần: Loại không đạt: Thang điểm 10 Thang điểm chữ 3, 0 3, 9 F+ 0, 0 2, 9 F Xếp loại Kém
1. Quy chế đào tạo (tt) Cách tính điểm trung bình chung: mức điểm chữ của mỗi học phần được quy đổi qua điểm số (thang điểm 4) Thang điểm chữ Thang điểm 4 A 4, 0 A- 3, 7 B+ 3, 5 B 3, 0 C+ 2, 5 C 2, 0 D+ 1, 5 D 1, 0 F+ 0, 5 F 0, 0
1. Quy chế đào tạo (tt) Cách tính điểm trung bình chung: Điểm trung bình chung học kỳ để căn cứ xét học bổng, khen thưởng sau mỗi học kỳ. Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy để xét thôi học, xếp hạng học lực sinh viên và xếp hạng tốt nghiệp được tính theo điểm thi kết thúc học phần cao nhất trong các lần thi.
1. Quy chế đào tạo (tt) Khóa luận tốt nghiệp: a p du ng tư kho a 16 D vê trươ c: - Trường tổ chức cho sinh viên làm khóa luận tốt nghiệp vào các tháng 2, 8 và 10. - Đầu học kỳ chính cuối khóa, sinh viên được đăng ký làm khóa luận tốt nghiệp. Đây là học phần áp dụng bắt buộc cho tất cả sinh viên; được tính 08 tín chỉ; thực hiện trong 12 tuần. - Điều kiện để đăng ký làm khóa luận tốt nghiệp: sinh viên phải đạt tất cả các học phần thuộc phần kiến thức ngành và kiến thức chuyên ngành theo chương trình giáo dục.
1. Quy chế đào tạo (tt) Các học phần cuối khóa: a p du ng tư kho a 17 D trơ đi: - Làm khóa luận tốt nghiệp: áp dụng cho sinh viên đạt tất cả các học phần thuộc phần kiến thức ngành và kiến thức chuyên ngành trong chương trình đào tạo, được tính 8 tín chỉ và thực hiện trong 12 tuần; thực hiện vào các tháng 2, 8 và 10. - Thực tập cuối khóa với 3 tín chỉ; học và thi các học phần chuyên môn (thuộc phần kiến thức ngành và kiến thức chuyên ngành) với 5 tín chỉ (được quy định trong chương trình đào tạo): áp dụng đối với sinh viên không đủ điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp.
1. Quy chế đào tạo (tt) - - - Chấm khóa luận tốt nghiệp: Khoa đào tạo phân công 2 giảng viên cùng chấm. Giảng viên chấm theo thang điểm 10, làm tròn đến 0, 25. Điểm đánh giá khóa luận tốt nghiệp là điểm trung bình cộng các điểm của từng giảng viên chấm và có xét đến quá trình làm khóa luận tốt nghiệp của sinh viên, làm tròn đến một chữ số thập phân. Kết quả chấm khóa luận tốt nghiệp được công bố chậm nhất là 3 tuần kể từ ngày sinh viên nộp khóa luận tốt nghiệp. Sinh viên có khóa luận tốt nghiệp bị điểm D, F+, F được xem là không đạt và phải đăng ký làm lại khóa luận tốt nghiệp hoặc phải đăng ký thực tập cuối khóa và học thêm các học phần chuyên môn.
1. Quy chế đào tạo (tt) § § Điều kiện xét tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp ĐK 1: Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị nằm trong danh sách xét buộc thôi học, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập; ĐK 2: Xếp loại kết quả rèn luyện toàn khóa học đạt từ trung bình trở lên; ĐK 3: Tích lũy đủ số học phần, số tín chỉ quy định cho chương trình giáo dục; ĐK 4: Điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học đạt từ 2, 00 trở lên;
1. Quy chế đào tạo (tt) § § Điều kiện xét tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp ĐK 5: Thỏa mãn các yêu cầu về điều kiện tốt nghiệp theo quy định về chuẩn đầu ra, điều kiện tốt nghiệp của chương trình đào tạo (Lưu học sinh người nước ngoài được miễn áp dụng điều kiện tốt nghiệp về chuẩn ngoại ngữ đầu ra của chương trình đào tạo); ĐK 6: Có chứng chỉ Giáo dục quốc phòng – an ninh và chứng chỉ Giáo dục thể chất (Lưu học sinh người nước ngoài được miễn áp dụng điều kiện tốt nghiệp về chứng chỉ GDQP-AN);
1. Quy chế đào tạo (tt) - Trường hợp xét thấy đủ điều kiện tốt nghiệp nhưng chưa muốn xét và công nhận tốt nghiệp để học cải thiện điểm trung bình chung tích lũy, sinh viên phải làm đơn xin hoãn công nhận tốt nghiệp, nhưng không được vượt quá thời gian tối đa hoàn thành chương trình, gửi phòng Quản lý đào tạo trước tháng xét tốt nghiệp 10 ngày. Sinh viên chỉ được hoãn công nhận tốt nghiệp tối đa một năm tính từ thời điểm có đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp. Khi hết thời hạn hoãn công nhận tốt nghiệp, sinh viên phải có đơn đề nghị Trường xét công nhận tốt nghiệp với kỳ xét tốt nghiệp sau. Sinh viên gửi đơn xét công nhận tốt nghiệp cho phòng Quản lý đào tạo trước tháng xét tốt nghiệp 10 ngày.
1. Quy chế đào tạo (tt) - Hằng năm, Trường xét tốt nghiệp cho sinh viên vào các tháng 1, 6 và 10. - Hạng tốt nghiệp được xác định theo điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học: a) Loại xuất sắc: ĐTBCTL từ 3, 60 đến 4, 00; b) Loại giỏi: ĐTBCTL từ 3, 20 đến 3, 59; c) Loại khá: ĐTBCTL từ 2, 50 đến 3, 19; d) Loại trung bình: ĐTBCTL từ 2, 00 đến 2, 49.
1. Quy chế đào tạo (tt) - Hạng tốt nghiệp của những sinh viên có kết quả học tập toàn khóa loại xuất sắc và giỏi sẽ bị giảm đi một mức, nếu rơi vào một trong các trường hợp sau: a) Có khối lượng tín chỉ của các học phần phải học lại (tính các học phần bị đánh giá không đạt ở lần học đầu, không tính các lần học cải thiện và các học phần đặc biệt) vượt quá 5% so với tổng số tín chỉ quy định cho toàn chương trình; b) Đã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học.
2. Quy định xét miễn học, miễn thi các học phần AVCB - Áp dụng đối với sinh viên trình độ đại học hệ chính quy của Trường (kể cả Chương trình đại trà, Chương trình chất lượng cao; liên thông đại học, văn bằng đại học thứ hai), trừ sinh viên đang theo học ngành Ngôn ngữ Anh. - Học phần giải quyết: các học phần Anh văn căn bản trong chương trình đào tạo (đáp ứng chuẩn đầu ra tiếng Anh).
2. Quy định xét miễn học, miễn thi các học phần AVCB (tt) - Thực hiện xét theo từng học kỳ/đợt học. - Sinh viên chỉ được xét miễn học, miễn thi cho một học phần Anh văn căn bản cụ thể do sinh viên đăng ký theo từng học kỳ/đợt học. - Sinh viên được miễn học, miễn thi học phần Anh văn nào thì được miễn học phí đối với học phần đó. - Các học phần Anh văn được miễn học, miễn thi không tham gia tính xét học bổng khuyến khích học tập, không tham gia tính điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích lũy của sinh viên. - Thủ tục: đơn đăng ký xét miễn học, miễn thi; các văn bằng, chứng chỉ liên quan. - Thời gian: sinh viên nộp thủ tục trước khi học kỳ mới bắt đầu; thời gian theo thông báo của Trường.
2. Quy định xét miễn học, miễn thi các học phần AVCB (tt) - Đối với Chương trình đại trà: Loại chứng chỉ TOEIC Mức điểm tối thiểu 405 TOEFL IELTS PBT CBT i. BT 437 130 41 4. 0
3. Chuẩn đầu ra, điều kiện tốt nghiệp – khóa 17 D, 18 D, 19 D(tt) Yêu cầu về tiếng Anh đối với các ngành còn lại: sinh viên nộp 1 trong các văn bằng, chứng chỉ (không áp dụng đối với sinh viên ngành Ngôn ngữ Anh) sau: Cấp độ theo Khung tham chiếu chung Châu u (CEFR) Cấp độ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam B 1 3/6 Chứng chỉ xác nhận trình độ ngoại ngữ theo Khung tham chiếu chung châu u (CEFR) hoặc theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do các cơ sở giáo dục công lập cấp theo sự cho phép của Bộ Giáo dục và Đào tạo. IELTS TOEFL (PBT/CBT/i. BT) TOEIC Kết quả kiểm tra tiếng Anh do trường Đại học Tài chính – Marketing tổ chức 4. 0 437/130/41 405 Đạt trình độ tương đương TOEIC 405 Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS do Hội đồng Anh, Đại học Cambridge, IDP-Úc cấp. Chứng chỉ tiếng Anh quốc Xác nhận đạt yêu cầu trình độ tế TOEIC, TOEFL do Viện tiếng Anh theo quy định chuẩn đầu Khảo thí giáo dục Hoa Kỳ ra của chương trình đào tại kỳ (ETS) cấp qua đại diện tại kiểm tra tiếng Anh do trường Đại Việt Nam – Trung tâm IIG Việt học Tài chính – Marketing tổ chức. Nam. hoặc Bằng tốt nghiệp Cao đẳng hoặc Đại học chuyên ngành tiếng Anh hệ chính quy hoặc hệ vừa làm vừa học.
3. Chuẩn đầu ra, điều kiện tốt nghiệp – khóa 17 D, 18 D, 19 D(tt) Yêu cầu về tin học: sinh viên nộp chứng chỉ sau (không áp dụng đối với sinh viên ngành Hệ thống thông tin quản lý): - Chứng chỉ tin học văn phòng chuẩn quốc tế MOS cấp độ Specialist (Microsoft Word, Microsoft Excel) do Microsoft cấp; - Bằng tốt nghiệp Đại học hoặc Cao đẳng ngành Công nghệ thông tin hay Hệ thống thông tin quản lý hệ chính quy hoặc hệ vừa làm vừa học; - Chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản do trường Đại học Tài chính – Marketing cấp hoặc do các cơ sở giáo dục công lập cấp theo sự cho phép của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Chuẩn đầu ra, điều kiện tốt nghiệp – khóa 17 D, 18 D, 19 D(tt) § Yêu cầu về kỹ năng mềm: sinh viên phải đạt yêu cầu 4 trong 8 kỹ năng mềm thuộc 2 nhóm kỹ năng mềm sau: Hai (2) kỹ năng thuộc bốn (4) kỹ năng cần cho sinh viên trong việc học đại học: Kỹ năng Thuyết trình. Kỹ năng Làm việc nhóm. Kỹ năng Quản lý thời gian. Kỹ năng Tư duy sáng tạo.
3. Chuẩn đầu ra, điều kiện tốt nghiệp – khóa 17 D, 18 D, 19 D(tt) § Hai (2) kỹ năng thuộc bốn (4) kỹ năng cần cho sinh viên trong việc tìm và làm việc: Kỹ năng Giao tiếp. Kỹ năng Giải quyết vấn đề. Kỹ năng Tìm việc. Kỹ năng Khám phá bản thân và lập kế hoạch nghề nghiệp. Các khóa huấn luyện kỹ năng mềm do Viện Nghiên cứu kinh tế ứng dụng của trường Đại học Tài chính – Marketing đào tạo, sinh viên đăng ký học thông qua tài khoản sinh viên theo thời hạn thông báo của trường.
4. Kế hoạch đào tạo năm học 2021 Xem ta i Khung thơ i gian đa o ta o năm 2021 đa đươ c Nha trươ ng ban ha nh.
5. Một số lưu ý đối với sinh viên năm học 2021 v Lưu ý cho các khóa đào tạo: Cập nhật lại toàn bộ thời khóa biểu học kỳ đâ u, năm 2021 để thực hiện đúng lịch học; Kiểm tra học phí phải nộp và nộp học phí đầy đủ, đúng hạn để Nhà trường xử lý danh sách lớp học phần; Theo dõi kết quả xử lý học vụ của trường (xếp hạng học lực, cảnh báo kết quả học tập, buộc thôi học, đủ điều kiện hoặc dừng học cùng lúc 2 chương trình, chuyển ngành đào tạo, chuyển đổi giữa các chương trình đào tạo);
5. Một số lưu ý đối với sinh viên năm học 2021 (tt) v Khóa 17 D (học ky cuối kho a): Rà soát, đối chiếu kết quả học tập đã tích lũy so với chương trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp, chuẩn đầu ra; Tìm hiểu phương pháp và kỹ năng nghiên cứu khoa học, kỹ năng thu thập, xử lý thông tin, tài liệu học tập phục vụ cho làm Khóa luận tốt nghiệp, địa điểm thực tập; Có trách nhiệm theo dõi và thực hiện đầy đủ các kế hoạch và thông báo của trường về đối chiếu kết quả học tập, làm Khóa luận tốt nghiệp, xét công nhận tốt nghiệp; Chuẩn bị sẵn và nộp các văn bằng, chứng chỉ theo quy định tốt nghiệp và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo trong thời hạn thông báo.
5. Một số lưu ý đối với sinh viên năm học 2021 (tt) v Khóa 18 D, 19 D: Nắm rõ quy định, quy chế về học chế tín chỉ; các quy định về điều kiện tốt nghiệp, chuẩn đầu ra; Rà soát, đối chiếu kết quả học tập đã tích lũy so với chương trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp, chuẩn đầu ra; Xây dựng hiệu quả kế hoạch học tập cá nhân; học vượt, học cải thiện, học lại, học cùng lúc 2 chương trình; Định hướng dần lĩnh vực thực tập và làm Khóa luận tốt nghiệp; Có kế hoạch bồi dưỡng và tích lũy dần các văn bằng, chứng chỉ theo quy định tốt nghiệp và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo đang theo học.
PHẦN GIẢI ĐÁP Ý KIẾN CỦA SINH VIÊN
CH N THÀNH CẢM ƠN CÁC BẠN SINH VIÊN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE ! CHÚC CÁC BẠN SINH VIÊN NHIỀU SỨC KHỎE VÀ THÀNH CÔNG TRONG NĂM HỌC MỚI !
- Slides: 53