B MN TIN HC Bi Ging TIN HC
BỘ MÔN TIN HỌCÔ Bài Giảng: TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG Giảng viên: TS. Lê Văn Hùng Email: lehung 231187@gmail. com ĐT: 0973512275 Page: 1
BỘ MÔN TIN HỌCÔ NỘI DUNG MÔN HỌC (Chia thành 6 chương) *Chương 1: Một số khái niệm cơ bản của tin học *Chương 2: Hệ điều hành máy tính *Chương 3: Mạng máy tính và Internet *Chương 4: Xử lý văn bản *Chương 5: Xử lý bảng tính *Chương 6: Xử lý trình chiếu 2
BỘ MÔN TIN HỌCÔ ØTrình bày được những khái niệm cơ bản của Tin học, Cấu trúc và hoạt động của máy tính. Hiểu rõ vai trò của hệ điều hành trong máy tính, cách tổ chức quản lý thông tin trong máy tính. ØHiểu được các kiến thức về Mạng máy tính và Internet để có thể khai thác và sử dụng được. ØHiểu và thao tác thực hiện các văn bản ØThao tác thực hiện trên bảng tính ØỨng dụng Powerpoint để trình bày các bản báo cáo, tạo các bản trình diễn trực quan giúp cho người nghe tiếp cận vấn đề tốt hơn 3
BỘ MÔN TIN HỌCÔ ØPhương pháp: -Nghe thuyết trình bài giảng trên lớp -Thực hành thao tác trên phòng máy vi tính ØThái độ: üXác định được vị trí của Tin học trong sự phát triển của thời đại Công nghệ thông tin hiện nay. üBiết vận dụng kiến thức tin học đã học vào công việc và cuộc sống. 4
BỘ MÔN TIN HỌCÔ CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 5
BỘ MÔN TIN HỌCÔ I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1. Khái niệm về tin học: Tin học là ngành khoa học công nghệ nghiên cứu các phương pháp, các quá trình xử lý thông tin một cách tự động dựa trên phương tiện kỹ thuật là máy tính điện tử. 2. Máy tính điện tử (Computer): Là một thiết bị điện tử dùng để lưu trữ và xử lý thông tin theo các chương trình định trước do con người định ra. 6
BỘ MÔN TIN HỌCÔ II. THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH 1. Khái niệm về thông tin: Bất cứ thông báo hay một tín hiệu gì đều được coi là một thông tin. Việc trao đổi hay tiếp nhận thông tin theo nghĩa thông thường được con người trao đổi theo nhiều cách khác nhau (thính giác, thị giác, khứu giác …). 2. Biểu diễn thông tin trong máy tính: Do máy tính được chế tạo dựa trên các thiết bị điện tử chỉ có hai trạng thái đóng và mở, tương ứng với hai số 0 và 1. Nên để lưu trữ thông tin trong máy, máy tính dùng hệ đếm nhị phân (Binary) tức là hệ đếm được biểu diễn với hai chữ số 0 và 1. 7
BỘ MÔN TIN HỌCÔ 3. Các đơn vị đo thông tin: Đơn vị cơ sở: Bit (0 hoặc 1) Đơn vị cơ bản: Byte: 1 Byte = 8 Bit Các bội số của Byte: Kilobyte: 1 KB = 210 = 1024 Byte Megabyte: 1 MB = 1024 KB Gigabyte: 1 GB = 1024 MB Terabyte: 1 TB= 1024 GB 8
BỘ MÔN TIN HỌCÔ 4. Biểu diễn số trong máy tính và cách chuyển đổi giữa chúng: üHệ nhị phân: Trong máy tính, để xử lý thông tin người ta dùng hệ nhị phân (Binary cơ số 2), trong đó chỉ dùng 2 chữ số là 0 và 1 để biểu diễn các số tương ứng (Ví dụ biểu diễn). üHệ thập phân: Trong cuộc sống hàng ngày, ta thường dùng hệ thập phân (Denary cơ số 10) để biểu diễn các giá trị số. üHệ thập lục phân: Cách biểu diễn của hệ đếm cơ số 2 quá dài, vì vậy người ta còn dùng hệ đếm cơ số 16 hoặc hệ cơ số 8 để biểu diễn ngắn gọn hơn. Hệ 16 sử dụng 15 chữ số như sau: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F 9
BỘ MÔN TIN HỌCÔ a) Hệ 10 sang hệ 2: Thực hiện liên tiếp các phép chia cho 2 cho đến khi thương số bằng 0. Số nhị phân tương ứng là các kết quả của phép dư chia cho 2 lấy từ dưới lên. Ví dụ: Đổi 61 từ hệ denary sang hệ binary 61 2 1 30 2 0 15 2 1 7 2 1 3 2 1 1 2 1 0 Vậy (61)10=(111101)2 10
BỘ MÔN TIN HỌCÔ b) Hệ 2 sang hệ 10: Xét số trong hệ cơ số 2 với biểu diễn như sau: N 2=dndn-1…d 1 d 0 Khi đó trong hệ cơ số 10 số N sẽ là: N 10=dn*2 n+dn 1*2 n 1+…+d 1*21+d 0*20 1 1 0 1 5 4 3 2 1 0 Số nhị phân Số thự tự (số mũ) Vậy (111101) = 1*25+1*24+1*23+0*22+1*20 = 61 11
BỘ MÔN TIN HỌCÔ Hệ 10 Hệ 2 Hệ 16 c) Hệ 2 sang hệ 16 0 0000 0 Ta nhóm bốn chữ số từ phải sang trái thành một nhóm cho đến hết rồi lấy tương ứng sang hệ 16 1 0001 1 2 0010 2 3 0011 3 4 0100 4 VD: (111101)2 đổi sang hệ 16: 5 0101 5 6 0110 6 7 0111 7 d) Đổi hệ 2 sang 16 8 1000 8 Để đổi ngược lại từ hệ 16 sang hệ 2 thì với mỗi con số của hệ 16 ta đổi thành bốn chữ số nhị phân rồi viết từ trái sang phải: 9 1001 9 10 1010 A 11 1011 B 12 1100 C 13 1101 D 14 1110 E 15 1111 F Ta có (11 1101)2 =(3 D)16 VD: Đổi (3 D)16 sang hệ 2: Ta có (3 D)16 =(0011 1101)2 12
BỘ MÔN TIN HỌCÔ e) Hệ số 10 sang hệ 16 và ngược lại Cách đổi từ hệ 10 sang hệ 16 và ngược lại tương tự cách đổi từ hệ 10 sang hệ 2 và ngược lại ( Sv tự làm) 13
BỘ MÔN TIN HỌCÔ III. CẤU TRÚC CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH Hệ thống máy tính bao gồm hai hệ thống thành phần: 1. Phần cứng: Bao gồm toàn bộ máy và các thiết bị ngoại vi là các thiết bị điện tử được kết hợp với nhau. Nó thực hiện chức năng xử lý thông tin ở mức thấp nhất tức là các tín hiệu nhị phân. 2. Phần mềm: Là các chương trình (Programs) do người sử dụng tạo ra điều khiển các hoạt động phần cứng của máy tính để thực hiện các nhiệm vụ phức tạp theo yêu cầu của người sử dụng. Phần mềm của máy tính được phân làm 2 loại: Phần mềm hệ thống (System Software) và phần mềm ứng dụng (Applications Software). 14
BỘ MÔN TIN HỌCÔ IV. CÁC LOẠI MÁY TÍNH 1. Máy tính lớn (Mainframe): Là loại máy tính có kích thước vật lý lớn, mạnh, phục vụ tính toán phức tạp. 15
BỘ MÔN TIN HỌCÔ 2. Siêu máy tính (Super Computer): Là một hệ thống gồm nhiều máy lớn ghép song có tốc độ tính toán cực kỳ lớn và thường dùng trong các lĩnh vực đặc biệt, chủ yếu trong quân sự và vũ trụ. Siêu máy tính Deep Blue là một trong những chiếc thuộc loại này. 16
BỘ MÔN TIN HỌCÔ 3. Máy tính cá nhân PC ( Personal Computer): Còn gọi là máy tính để bàn (Desktop). Hầu hết các máy tính được sử dụng trong các văn phòng, gia đình. 17
BỘ MÔN TIN HỌCÔ 4. Máy tính xách tay (Laptop): Máy tính Laptop là tên của một loại máy tính nhỏ, gọn có thể mang đi theo người, có thể chạy bằng pin. Một tên gọi khác “Notebooks” chỉ một Laptop nhỏ. 18
BỘ MÔN TIN HỌCÔ 5. Máy tính bỏ túi (Pocket PC): Hiện nay, thiết bị kỹ thuật số cá nhân (PDA) có chức năng rất phong phú, như kiểm tra e-mail, ghi chú ngắn gọn, xem phim, lướt Internet, nghe nhạc hay soạn tài liệu văn phòng… nhiều máy hiện nay được tích hợp chức năng điện thoại di động. 19
BỘ MÔN TIN HỌCÔ V. CẤU TẠO CỦA MỘT MÁY TÍNH CÁ NH N Sơ đồ mô tả các bộ phận cơ bản trong một máy tính cá nhân: THIẾT BỊ NHẬP Dữ liệu THIẾT BỊ XỬ LÝ Dữ liệu THIẾT BỊ LƯU TRỮ S 1 THIẾT BỊ XUẤT Chu trình xử lý thông tin Lưu trữ Nhập dữ liệu Xử lý Xuất thông tin 20
BỘ MÔN TIN HỌCÔ 1. Thiết bị nhập: Là thiết bị có nhiệm vụ đưa thông tin vào máy tính để xử lý. Ø Các thiết bị nhập thông dụng: Chuột, bàn phím, máy quét, webcame. 21
BỘ MÔN TIN HỌCÔ 2. Thiết bị xử lý: Xử lý thông tin, điều khiển hoạt động máy tính. Thiết bị xử lý bao gồm: bo mạch chủ, bộ vi xử lý. 22
BỘ MÔN TIN HỌCÔ Ø Bộ xử lý trung tâm CPU (Central Processing Unit) Khối xử lý trung tâm là bộ não của máy tính, điều khiển mọi Hoạt động của máy tính bao gồm 4 thành phần chính: ü ü < Khối điểu khiển (Control Unit): Xác định và sắp xếp các lệnh theo thứ tự điều khiển trong bộ nhớ. Khối tính toán (Arthmetic Logical Unit): Là nơi thực hiện hầu hết các thao tác tính toán của toàn bộ hệ thống như: +, -, *, /, >, <… Đồng hồ (Clock): Không mang theo nghĩa đồng hồ thông thường, mà là bộ phận phát xung nhịp nhằm đồng bộ hoá sự Hoạt động của CPU. Thanh ghi (Register): Là nơi lưu giữ tạm thời các chỉ thị từ bộ nhớ trong khi chúng được xử lý. Tốc độ truy xuất thông tin nơi đây là nhanh nhất. CPU là một bộ phận quan trọng nhất trong máy tính, quy định tốc độ của máy tính. 23
BỘ MÔN TIN HỌCÔ 3. Bộ nhớ máy tính (Thiết bị lưu trữ): Được dùng để lưu trữ thông tin và dữ liệu. Bộ nhớ máy tính được chia làm 2 loại: Bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài. a) Bộ nhớ trong (bộ nhớ trong gắn trực tiếp vào bo mạch chủ): Là nơi lưu giữ chương trình và xử lý thông tin chủ yếu là dưới dạng nhị phân. Có hai loại bộ nhớ trong là RAM và ROM. Ø RAM (Random Access Memory): Hay Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên: Là thiết bị lưu trữ dữ liệu tạm thời trong quá trình máy tính làm việc, dữ liệu sẽ bị mất vĩnh viễn khi không còn nguồn điện cung cấp. 24
BỘ MÔN TIN HỌCÔ Ø ROM (Read Only Memory): Bộ nhớ chỉ đọc (ROM) là một loại chíp nhớ đặc biệt được thiết lập từ khi sản xuất máy, nó lưu trữ các phần mềm có thể đọc nhưng không thể viết lên được. Thông tin không bị mất khi tắt máy. 25
BỘ MÔN TIN HỌCÔ b) Bộ nhớ ngoài: Là các thiết bị lưu trữ gắn gián tiếp vào bo mạch chủ thông qua dây cáp dữ liệu, các khe cắm mở rộng … ü Bộ nhớ ngoài là nơi lưu trữ hệ điều hành, phần mềm ứng dụng, dữ liệu của máy tính. ü Bộ nhớ ngoài bao gồm ổ cứng, đĩa mềm, CD, ổ cứng USB… 26
BỘ MÔN TIN HỌCÔ 4. Thiết bị xuất thông tin q Các thiết bị xuất dùng để hiển thị kết quả xử lý của máy tính. Một số thiết bị tiêu biểu bao gồm: Màn hình, máy in, máy chiếu, loa… 27
BỘ MÔN TIN HỌCÔ V. PHẦN MỀM (Software) 1. Phần mềm hệ thống (System Software): Bao gồm Hệ điều hành (Operating System), các phần mềm đi kèm thiết bị phần cứng (Driver). a) Khái niệm hệ điều hành: Là một hệ thống phần mềm điều hành mọi Hoạt động cơ bản của máy tính và các thiết bị ngoại vi. Nó là nền tảng cho các ứng dụng và chuơng trình chạy trên nó. ØCác chức năng cơ bản của HĐH: üĐiều khiển việc hoạt động của MT và các TBNV. üTổ chức cấp phát và thu hồi vùng nhớ. üĐiều khiển việc thực thi chương trình. üQuản lý việc truy xuất thông tin. 28
BỘ MÔN TIN HỌCÔ b) Một số HĐH thông dụng üMS DOS: Hệ điều hành đơn nhiệm, làm việc với giao diện dòng lệnh. üMicrosoft Windows: Hệ điều hành đa nhiệm üNgoài ra còn có các hệ điều hành: Linux, Unix, OS/2 c) Các phiên bản của hệ điều hành Windows üWindows 3. x, Windows 95, Windows 98, Windows Me. üWindows 2000 Pro, Windows XP, Windows Vista. üWindows NT, Windows 2000 Server, Windows 2003 Server: dành riêng cho máy chủ - hệ điều hành mạng. 2. Phần mềm ứng dụng: Là các chương trình được thiết kế nhằm phục vụ nhu cầu sử dụng của con người để có thể hoàn thành một hay nhiều công việc nào đó. 29
BỘ MÔN TIN HỌCÔ CHƯƠNG 2: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 30
BỘ MÔN TIN HỌCÔ Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS I. GIỚI THIỆU VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 31
BỘ MÔN TIN HỌCÔ * Hệ điều hành Windows là hệ điều hành được hãng Microsoft phát triển theo ý tưởng giao tiếp người-máy qua các cửa sổ chứa biểu tượng nên người dùng có thể dễ dàng thao tác bằng bàn phím hay chuột máy tính. ØWindows là một hệ điều hành đa nhiệm, tức là trong cùng một thời điểm người dùng có thể mở được nhiều chương trình cùng một lúc tùy theo bộ nhớ của máy mình đang sử dụng. ØHĐH Windows dùng các cửa sổ để giao tiếp với người sử dụng. ØCửa sổ đầu tiên là màn hình nền Desktop. Các cửa sổ tiếp theo sẽ nằm trên màn hình Desktop. 32
BỘ MÔN TIN HỌCÔ * 1. Các vấn đề khởi đầu a) Cách khởi động Windows tự khởi động khi bật máy tính lên. Nếu hệ thống máy của bạn nối mạng thì cửa sổ đăng nhập mạng xuất hiện. Nếu không muốn vào mạng thì nhấn Cancel để làm việc với máy tính b) Thoát khỏi Windows Thoát mày tính theo trình tự: Nhấn Start/ Turn off computer (hoặc Shutdown)/ Turn off (Shutdown)/ Ok 33
* BỘ MÔN TIN HỌCÔ c) Màn hình Desktop 34
BỘ MÔN TIN HỌCÔ Các đối tượng chuẩn trên Desktop ØMy computer: Cho phép duyệt nhanh tất cả các tài nguyên trên máy tính của bạn ( chứa các ổ đĩa để từ đó bạn truy cập vào các tệp dữ liệu) ØMy Document: Lưu trữ tất cả các tệp văn bản, đồ hoạ hoặc các tệp khác mà ta muốn truy cập một cách nhanh chóng. ØRecycle Bin: Lưu trữ tạm thời các file, Folder bạn đã xoá đi. Khi muốn khôi phục lại các đối tượng này, ta chọn Restor để gọi lại chúng. Khi muốn xoá hẳn chúng đi, ta chọn Empty khi nháy phải chuột vào Recycle Bin. ØCác biểu tượng do NSD tạo ra gọi là các đối tượng không chuẩn, VD như Folder, Shortcut. . 35
BỘ MÔN TIN HỌCÔ 2. Cách tổ chức quản lý thông tin trong máy của Windows a) Tệp tin (File): ØLà tập hợp các thông tin có cùng bản chất và được lưu trữ như một đơn vị lưu trữ dữ liệu trên các vật mang thông tin (đĩa từ, băng từ, USB. . ), tùy theo từng kiểu tệp mà nội dung chứa đựng trong đó sẽ khác nhau. Ø Tệp tin có 3 đặc trưng chính là: Tên tệp, kích thước và ngày tháng cập nhật. Ø Tên tệp (Name) : Gồm có 2 phần là Tên tệp và phần mở rộng üTên tệp: Là một chuỗi các ký tự, không chứa ký tự đặc biệt như: * ? / “ : < >. Tối đa là 255 ký tự. üPhần mở rộng: Tối đa là 3 ký tự, không chứa khoảng trống và ký tự đặc biệt. Đặc trưng cho từng kiểu tệp. Xác định tập tin đó được tạo ra từ ứng dụng nào. Ngăn cách với 36 tên tệp bằng một dấu chấm (. ).
BỘ MÔN TIN HỌCÔ b) Thư mục (Folder) Để tiện cho việc truy cập và quản lý thông tin, các tệp trên đĩa được tổ chức thành từng nhóm và tạo thành các thư mục. Mỗi thư mục chứa thư mục con và các tệp trong nó. Thư mục gốc là thư mục lớn nhất trên đĩa và được tạo ra khi ta định dạng ổ đĩa Thư mục hiện hành là thư mục mà ta đang làm việc với nó c) Đường dẫn (Path) Là một dãy liên tiếp các đối tượng cần truy cập và giữa chúng cách nhau bởi dấu “ “. Tên đầu tiên trong đường dẫn là tên ổ đĩa, tên cuối cùng là đối tượng cần truy cập. 37
BỘ MÔN TIN HỌCÔ Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS II. THAO TÁC VỚI CỬA SỔ 38
BỘ MÔN TIN HỌCÔ 1. Khởi động ứng dụng Ø Trên màn hình Dekstop: Nhấn đúp vào các biểu tượng. Ø Trên Start Menu: Vào menu Programs. Kích chuột vào ứng dụng. Ø Cửa sổ Run: Nhập tên của ứng dụng cần chạy. Nhấn OK. Ví dụ: winword, Excel, notepad, calc, mspaint. 39
BỘ MÔN TIN HỌCÔ 2. Di chuyển giữa các ứng dụng Ø Kích chuột vào tiêu đề cửa sổ trên thanh tác vụ (Taskbar) Ø Dùng tổ hợp phím Alt + Tab. 40
BỘ MÔN TIN HỌCÔ 3. Thu nhỏ cửa sổ ứng dụng Ø Nhấn nút _ (Minimize) trên thanh tiêu đề của cửa sổ. Ø Hoặc kích phải trên tiêu đề cửa sổ. Chọn Minimize. Ø Windows + D: thu nhỏ tất cả các cửa sổ. 41
Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 4. Phóng to cửa sổ Ø Nhấn nút Maximize trên thanh tiêu đề (Title bar). Ø Kích chuột phải trên thanh tiêu đề. Chọn Maximize. Ø Hoặc kích đúp chuột và thanh tiêu đề. 42
Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 5. Đóng cửa sổ ứng dụng Ø Nhấn nút Close (X) trên thanh tiêu đề. Ø Nhấn tổ hợp phím Alt + F 4. Ø Kích phải trên tiêu đền cửa sổ. Chọn Close. Ø Vào menu File – chọn Close. 43
Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 6. Sử dụng phím tắt q Nhấn phím F 10 để kích hoạt thực đơn lệnh của ứng dụng bất kỳ. q Dùng tổ hợp phím Alt + Ký tự gạch chân trên menu, nút nhấn, … để thực hiện lệnh thay cho chuột. q Trên menu: dùng ký tự gạch chân để thực hiện lệnh. 44
BỘ MÔN TIN HỌCÔ Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS III. LÀM VIỆC VỚI MÀN HÌNH NỀN DESKTOP 45
Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 1. Cấu trúc Desktop q Các biểu tượng mặc định: Ø My Documents: Thư mục dành riêng của người dùng. Ø My Computers: Quản lý các ổ đĩa. Ø My Networks Place: Truy cập tài nguyên trên mạng nội bộ. Ø Recycle Bin: Thùng rác Ø Internet Explorer: Truy cập Internet. q Thanh tác vụ (Taskbar): quản lý các cửa sổ. q Start Menu: Chứa các menu liên kết đến các ứng dụng, các tiện ích khác của HĐH… 46
Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 2. Sử dụng Start Menu a) Thao tác với Start Menu: Ø Nhấn phím Windows, hoặc kích chuột vào nút Start để kích hoạt. Ø Di chuyển chuột (hoặc phím mũi tên) để chọn. Ø Kích chuột (hoặc nhấn Enter) để thực hiện lệnh. 47
Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS b) Tùy biến Start Menu q Click phải trên Taskbar. Chọn Properties. q Show small icon in Start Menu: hiển thị các biểu tượng dạng nhỏ nhất trên Start Menu. 48
Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 3. Sử dụng Taskbar @ Taskbar dùng để quản lý các cửa sổ (ứng dụng) đang hoạt động trên máy. @ Taskbar có thể nằm ở 4 biên của màn hình Desktop. @ Kích thước của Taskbar có thể thay đổi bởi người sử dụng. 49
Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS a) Tùy biến Taskbar Ø Kích phải trên Taskbar. Chọn Properties. Ø Auto Hide: Chế độ tự động ẩn Taskbar khi làm việc với cửa sổ. Ø Top: Luôn hiển thị Taskbar lên trên cùng. 50
Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS b) Tùy biến khay hệ thống v Kích phải trên khay hệ thống. Chọn Properties. v Show Clock: hiển thị đồng hồ. 51
Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 4. Thay đổi màn hình nền Ø Kích phải tại khoảng trống trên Desktop. Chọn Properties. Ø Chọn thẻ Background (Desktop) Ø Chọn 1 hình trong danh sách bên dưới. Ø Nhấn nút Browse để tìm chọn hình lưu ở nơi khác. 52
Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 6. Thay đổi giao diện Windows @ Kích phải chuột tại khoảng trống trên Desktop. Chọn Properties. Chọn thẻ Appearance. @ Chọn một mẫu trong Scheme. @ Trả về kiểu mặc định: Chọn mẫu Windows Standard. 53
Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 7/ Thiết lập độ phân giải @ Trong Display Properties. Chọn thẻ Settings. @ Chọn số lượng màu trong mục Colors. Mặc định là High color 24 bit. @ Chọn độ phân giải trong mục Screen Area. Chuẩn là 800 X 600. @ Chọn độ phân giải lớn thì chữ hiển thị sẽ nhỏ và ngược lại. 54
Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 8. Sắp xếp các biểu tượng trên Desktop q Kích phải tại vị trí trống trên Desktop. q Chọn Arrange Icons. Ø Auto Range: Sắp xếp tự động. Ø By Name: Sắp theo tên. Ø By Type: Theo kiểu tập tin, thư mục. Ø By Size: Theo dung lượng của biểu tượng. Ø By Date: Sắp theo ngày tạo lập. 55
BỘ MÔN TIN HỌCÔ Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS IV. QUẢN LÝ TỆP TIN VÀ THƯ MỤC VỚI MY COMPUTER 56
Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 1. Khởi động q. Nhấn đúp vào biểu tượng My Computer trên màn hình Desktop. 57
Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 2. Làm việc với tệp tin và thư mục a) Tạo mới tập tin (NEW): q Mục đích: Chứa nội dung văn bản, hình họa, video… q Thực hiện: Ø Chọn nơi lưu tập tin (đĩa, thư mục). Ø Kích phải chuột tại vị trí trống. Ø Chọn New – Kích chọn 1 kiểu tập tin trong danh sách. Ø Đặt tên cho tập tin (không được trùng tên với tập tin đã có). 58
Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS b) Tạo mới 1 thư mục q Chọn nơi đặt thư mục. q Kích phải chuột tại vị trí trống. q Chọn New – Folder. q Nhập tên cho thư mục vừa tạo. 59
Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS c) Đổi tên (Rename) q Cách 1: Kích phải chuột trên đối tượng cần đổi tên. Chọn Rename. Nhập tên mới. q Cách 2: Kích chọn đối tượng. Nhấn phím F 2. Nhập tên mới. 60
Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS d) Xóa (Delete) q Cách 1: Kích phải chuột trên đối tượng cần xóa. Chọn Delete. Nhấn Yes. q Cách 2: Kích chuột chọn đối tượng cần xóa. Nhấn phím Delete. Nhấn Yes. < Lưu ý: Để xóa hẳn đối tượng khỏi mà không cho vào trong thùng rác thi nhấn giữ phím Shift khi xóa 61
Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS e) Sao chép (Copy) và di chuyển (Move) q Sao chép (Copy): Ø Kích phải chuột trên đối tượng cần sao chép. Chọn Copy – tức sao chép. (hoặc nhấn Ctrl + C). Ø Truy cập vào thư mục - nơi cần copy đến. Kích phải chọn Paste – tức dán. (hoặc nhấn Ctrl + V) q Di chuyển (Move): Ø Kích phải chuột trên đối tượng cần di chuyển. Chọn Cut – tức cắt (hoặc Ctrl + X). Ø Truy cập vào thư mục - nơi cần copy đến. Kích phải chọn Paste – tức dán. (Hoặc Ctrl + V) 62
Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS f) Chọn các đối tượng q Chọn nhiều đối tượng gần nhau: Nhấn giữ Shift + phím mũi tên (Hoặc Kích giữ chuột và vây vùng hiển thị các đối tượng cần chọn). q Chọn nhiều đối tượng rời rạc: Giữ Ctrl + kích chuột chọn từng đối tượng cần chọn. q Ctrl + A: Chọn tất cả các đối tượng. 63
BÀI TẬP q q q q Trong ổ đĩa D: tạo 2 thư mục Ha. Noi và Hai. Phong Trong thư mục Ha. Noi tạo 2 thư mục con là Hoan. Kiem và Cau. Giay. Trong thư mục Hoan. Kiem tạo 2 tệp tin vanban. txt và tệp giaymoi. txt Đổi tên thư mục Hai. Phong thành thư mục TPHai. Phong, Ha. Noi thành TPHa. Noi Sao chép tất cả các thư mục trong thư mục TPHa. Noi vào trong thư mục TPHai. Phong Đổi tên thư mục con trong thư mục TPHai. Phong: Hoan. Kiem thành Ngo. Quyen, Cau. Giay thành Le. Chan Xóa hai tệp trong thư mục Ngo. Quyen 64
BỘ MÔN TIN HỌCÔ Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS V. SỬ DỤNG THÙNG RÁC – RECYCLE BIN 65
Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 1. Khái niệm: Recycle Bin (thùng tái chế) dùng để chứa các tập tin thư mục bị xóa. 2. Khôi phục các tập tin, thư mục bị xóa: Ø Nhấn đúp vào biểu tượng Recycle Bin trên màn hình nền Desktop. Ø Kích phải chuột trên đối tượng cần khôi phục. Ø Chọn Restore. 66
Chương 2 HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS 3. Đổ rác Ø Để xóa một tập tin, thư mục khỏi thùng rác. Kích phải chuột chọn Delete. Nhấn Yes. Ø Để xóa tất cả trong thùng rác. Vào File, chọn Empty Recycle Bin. 67
BỘ MÔN TIN HỌCÔ Chương 3 CÔNG NGHỆ INTERNET 68
Chương 3 CÔNG NGHỆ INTERNET I. KHÁI NIỆM VỀ MẠNG MÁY TÍNH q Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính được nối với nhau bởi môi trường truyền (đường truyền) theo một cấu trúc nào đó và thông qua đó các máy tính trao đổi thông tin qua lại cho nhau. Ø Môi trường truyền là hệ thống các thiết bị truyền dẫn có dây hay không dây dùng để chuyển các tín hiệu điện tử từ máy tính này đến máy tính khác. 69
Chương 3 CÔNG NGHỆ INTERNET II. ĐỊNH NGHĨA MẠNG LAN, WAN q Mạng LAN (Local Area Network) là mạng nội bộ, kết nối các máy tính của một cơ quan, tổ chức trong phạm vi nhỏ, bán kính vài trăm mét. 70
Chương 3 CÔNG NGHỆ INTERNET q Mạng WAN (Wide Area Network) là mạng diện rộng, kết nối các mạng LAN ở xa nhau để có một mạng duy nhất. Thông thường kết nối này được thực hiện thông qua mạng viễn thông hay vệ tinh. 71
Chương 3 CÔNG NGHỆ INTERNET III. KHÁI NIỆM INTERNET q Internet là liên mạng máy tính toàn cầu. Là sự kết hợp các mạng LAN, WAN trên toàn thế giới. q Tháng 12/1997, Việt Nam kết nối Internet. 72
Chương 3 CÔNG NGHỆ INTERNET IV. MÔ HÌNH KHÁCH HÀNG/NGƯỜI PHỤC VỤ q Mô hình khách hàng/người phục vụ: Hệ thống Web được xây dựng theo mô hình khách hàng/người phục vụ (tiếng Anh gọi là Client/Server) CLIENT (Khách hàng) SERVER (Người phục vụ) q Phải có tồn tại các điểm phục vụ Web, gọi là Web Server. Thì chúng ta mới có được những trang Web. 73
Chương 3 CÔNG NGHỆ INTERNET V. SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT WEB INTERNET EXPLORER (IE) q Thanh công cụ (Standard Buttons): Cho phép thực hiện nhanh các lệnh thay vì phải thực hiện từ Menu. q Thanh địa chỉ (Address Bar): Muốn truy cập trang Web nào thì gõ địa chỉ của trang đó vào thanh địa chỉ và nhấn Enter. 74
Chương 3 CÔNG NGHỆ INTERNET q Một số chức năng trên thanh công cụ: Ø Nút Back : Trở về trang trước trang hiện tại. Ø Nút Forward : Tiến tới trang trước khi quay về. Ø Nút Stop : Dừng tải nội dung trang hiện tại. Ø Nút Refresh : Nút làm tươi nội dung, tải lại nội dung trang web đang xem. 75
Chương 3 CÔNG NGHỆ INTERNET VI. TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET q Tìm kiếm qua các trang Web động gọi là máy tìm kiếm (Search Engine). Là một hệ thống cho phép tìm kiếm các thông tin trên Internet theo yêu cầu của người sử dụng. Ø Ví dụ như trang Web: www. google. com là một trang Web hỗ trợ tìm kiếm cực mạnh, và được sử dụng phổ biến trên Internet hiện nay. 76
Chương 3 CÔNG NGHỆ INTERNET VII. DỊCH VỤ MAIL q Dịch vụ mail miễn phí: Google và Yahoo là hai nhà cung cấp dịch vụ mail miễn phí được khách hàng tin tưởng nhất hiện nay. Sử dụng các trang Gmail. com và Mail. Yahoo. com để đăng ký một địa chỉ e-mail miễn phí q Dịch vụ mail trả phí: Do các nhà cung cấp dịch vụ Internet cấp kèm. Phí có thể trả riêng, hoặc tính cùng dịch vụ internet. 77
Chương 3 CÔNG NGHỆ INTERNET VII. MỘT SỐ ĐỊA CHỈ WEB 1. Tin tức: w Cổng Internet VN: home. vnn. vn w Báo tuổi trẻ: www. tuoitre. com. vn w Báo TN: www. thanhnien. com. vn w Báo CAND: www. cand. com. vn w Báo CA TPHCM: www. baocongantphcm. com. vn w Báo Lao động: www. laodong. com. vn w Báo Nhân dân: www. nhandan. com. vn 78 w Tin nhanh: www. vnexpress. net
Chương 3 CÔNG NGHỆ INTERNET 2. Giải trí: w Nhạc việt: nhacvietnamnet. vn w VN Thư quán: vnthuquan. net w Nhạc số: www. nhacso. net w Nhạc QN: www. thienan. org w Người mẫu: www. mm 52. com, www. 24 h. com. vn, www. ngoisao. net 79
Chương 3 CÔNG NGHỆ INTERNET 3. Tìm kiếm: w Google: www. google. com. vn w Vinaseek: www. vinaseek. com w Panvietnam: www. panvn. com 80
Chương 3 CÔNG NGHỆ INTERNET 4. Tin học: w Tuần báo Echip: www. echip. com. vn w Báo PC World: www. pcworld. com. vn w Diễn đàn Mã nguồn: www. manguon. com w Báo Tin học & Nhà trường: www. thnt. com. vn w Quản trị mạng: www. quantrimang. com 81
- Slides: 81