B LUT LAO NG V CC VN BN
BỘ LUẬT LAO ĐỘNG VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THI HÀNH Vũ Thị Thu Hiền Khoa Đào tạo Luật sư Học viện Tư pháp 1
Văn bản pháp luật 1. Bộ luật lao động năm 2012 2. Nghị định 41/2013 ngày 8/5/2013 quy định Đ 220 BLLĐ 3. Nghị định 44/2013 ngày 10/5/2013 về hợp đồng LĐ 4. Nghị định 45/2013 ngày 10/5/2013 về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh LĐ 5. Nghị định 46/2013 ngày 10/5/2013 về tranh chấp LĐ 6. Nghị định 49/2013 ngày 14/5/2013 về tiền lương 2
9. Nghị định 95/2013 ngày 22/8/2013 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm, đưa NLĐ đi làm việc ở NN theo HĐLĐ 10. Nghị định số 102/2013 ngày 5/9/2013 về lao động nước ngoài làm việc tại VN 11. Thông tư 08/2013 ngày 10/6/2013 của Bộ LĐTBXH hướng dẫn Nghị định 46/2013 12. Thông tư 10/2013 ngày 10/6/2013 ban hành danh mục các công việc và nơi làm việc cấm sử dụng LĐ chưa thành niên 13. Thông tư 11/2013 ngày 11/6/2013 ban hành danh mục công việc nhẹ được sử dụng người dưới 15 tuổi 3
1. MỘT SỐ ĐIỂM MỚI LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC GIAO KẾT, THỰC HIỆN VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG 24/11/2020 4
1. 1. GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG 5
Tình huống Ngày 3/5/2013, công ty Viễn Đông ký hợp đồng thử việc với A (kỹ sư tin học). Hợp đồng thử việc ghi rõ: thời gian thử việc là 60 ngày (kể từ ngày 3/5/2013); công việc là trưởng phòng kỹ thuật. Ngày 23/7/2013, Giám đốc cty cho A nghỉ việc với lý do thử việc ko đạt yêu cầu. Cty Viễn Đông thanh toán tiền lương cho A đến ngày 23/7/2013. A ko đồng ý và khởi kiện vụ tranh chấp đến Tòa án vì cho rằng mình bị đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái PL.
Thử việc (Điều 26, 27, 28, 29 BLLĐ) • Không thử việc: • Thời gian thử việc: • Số lần thử việc: • Tiền lương : • Trong thời gian thử việc: • Kết thúc thời gian thử việc: 7
Nguyên tắc giao kết HĐLĐ (Đ 17 BLLĐ) - Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực - Tự do giao kết HĐLĐ nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội
Tình huống Trong HĐLĐ, 2 bên thỏa thuận: “ Trong quá trình làm việc tại doanh nghiệp, nếu người lao động bị doanh nghiệp đơn phương chấm dứt HĐLĐ do lỗi của NLĐ hoặc bị doanh nghiệp kỷ luật sa thải thì phải bồi thường toàn bộ chi phí đào tạo (nếu có) cho NSDLĐ” Thoả thuận của các bên trong HĐLĐ có hợp pháp không? Vì sao?
Hình thức của HĐLĐ (Điều 16) ---- Chỉ giao kết HĐLĐ bằng lời nói đối với công việc tạm thời có thời hạn dưới 3 tháng
Nghĩa vụ cung cấp thông tin của hai bên trước khi giao kết hợp đồng lao động (Đ 19 BLLĐ) -------- NSDLĐ: phải cung cấp các thông tin quy định tại khoản 1 Điều 19 cho NLĐ - NLĐ: phải cung cấp thông tin quy định tại khoản 2 Điều 19 cho NSDLĐ 11
Những hành vi NSDLĐ không được làm khi giao kết, thực hiện HĐLĐ (Điều 20) 1. Giữ bản chính giấy tờ tuỳ thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động 2. Yêu cầu NLĐ phải thực hiện biện pháp bảm đảm bằng tiền hoặc tài sản cho việc thực hiện HĐLĐ 12
Loại hợp đồng lao động - HĐLĐ không xác định thời hạn - HĐLĐ xác định thời hạn từ 12 đến 36 tháng - HĐLĐ theo mùa vụ hoặc CV nhất định có thời hạn dưới 12 tháng 13
Tình huống Ngày 2/3/2010 chị Huyền ký HĐLĐ có thời hạn 03 năm với Công ty C. Công việc của chị Huyền là thư ký của TGĐ, lương 40 triệu đồng/tháng. Ngày 22/3/2013, TGĐ công ty ban hành QĐ chấm dứt HĐLĐ với chị Huyền với lý do HĐLĐ hết hạn. Chị Huyền không đồng ý, yêu cầu Công ty C phải bồi thường cho chị 240 triệu đồng. Nếu không chị sẽ khởi kiện vụ tranh chấp đến Toà án. 24/11/2020 14
Sự chuyển hóa thời hạn của HĐLĐ xác định thời hạn 15
1. 2. THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG 16
Thảo luận tình huống 1 + 2 17
Lưu ý: Sửa đổi, bổ sung HĐLĐ (Điều 35) 18
Chuyển NLĐ làm việc khác với công việc trong HĐLĐ (Điều 31) Điểm mới: -Số ngày tạm điều chuyển là ngày làm việc của doanh nghiệp -Tiền lương: tiền lương CV mới ít nhất bằng 85% mức tiền lương công việc cũ 19
Lưu ý: Quyết định chuyển NLĐ làm công việc khác so với HĐLĐ đúng pháp luật trong trường hợp nào? 20
Tạm hoãn thực hiện HĐLĐ (Điều 32) 1. NLĐ đi làm nghĩa vụ quân sự 2. NLĐ bị tạm giữ, tạm giam (hình sự) 3. NLĐ phải chấp hành QĐ áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc 4. NLĐ nữ mang thai (Điều 156 BLLĐ) 5. Các trường hợp khác do 2 bên thoả thuận 21
Nhận lại NLĐ sau khi hết thời hạn tạm hoãn (Điều 33) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết hạn tạm hoãn HĐLĐ, NLĐ phải có mặt tại nơi làm việc và NSDLĐ phải nhận NLĐ trở lại làm việc (trừ trường hợp hai bên có thoả thuận khác) 22
1. 3. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG 23
Các trường hợp chấm dứt HĐLĐ (Điều 36 BLLĐ) 1. Hợp đồng đương nhiên chấm dứt (k 1 – k 7 Điều 36 BLLĐ) 2. NLĐ bị xử lý kỷ luật sa thải 3. NLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ 4. NSDLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ, NSDLĐ cho NLĐ thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế 24/11/2020 24
1. 3. 1. HĐLĐ ĐƯƠNG NHIÊN CHẤM DỨT (K 1 ->K 7 Đ 36) 25
1. Hết hạn HĐLĐ, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 192 của Bộ luật này. 2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động. 3. Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng lao động. 4. NLĐ đủ điều kiện thời gian đóng bảo hiểm xã hội và về tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 187 BLLĐ 5. NLĐ bị kết án tù giam, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Toà án. 6. NLĐ chết, bị Toà án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết. 7. NSDLĐ là cá nhân chết, bị Toà án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết; 26 NSDLĐ không phải là cá nhân chấm dứt HĐ
Lưu ý: Chấm dứt HĐLĐ theo khoản 1 Đ 36 BLLĐ - Căn cứ chấm dứt: - Số ngày báo trước: thông báo bằng văn bản ít nhất 15 ngày về thời điểm chấm dứt HĐLĐ (K 1 Đ 47 BLLĐ) 24/11/2020 27
Thế nào là HĐLĐ chấm dứt do hai bên thoả thuận (K 3 Điều 36 BLLĐ)? 24/11/2020 28
Lưu ý: chấm dứt HĐLĐ theo K 3 Đ 36 Trong HĐLĐ, 2 bên thỏa thuận: “Trong quá trình thực hiện HĐLĐ, mỗi bên đều có quyền chấm dứt hợp đồng này với điều kiện phải báo trước cho bên kia 30 ngày hoặc trả 1 tháng lương thay cho việc thông báo” Ngày 1/6: NSDLĐ thông báo cho NLĐ về việc chấm dứt HĐLĐ Ngày 1/7: NSDLĐ ban hành QĐ chấm dứt HĐLĐ NLĐ không đồng ý và khởi kiện. 24/11/2020 29
Chấm dứt theo K 4 Điều 36 BLLĐ? ------NLĐ đủ tuổi nghỉ hưu (nam 60 tuổi, nữ 55 tuổi) nhưng chưa đủ năm đóng BHXH? => NSDLĐ có quyền cho nghỉ việc không? 24/11/2020 30
Thảo luận tình huống 3 31
1. 3. 2. NLĐ ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HĐLĐ (Điều 37) - Bổ sung trường hợp NLĐ có quyền đơn phương: bị quấy rối tình dục - Số ngày báo trước: 03 ngày (ngày làm việc); 30, 45 ngày (ngày theo lịch dương) 32
- HĐLĐ xác định thời hạn: NLĐ đơn phươn g đúng PL? + Có căn cứ theo khoản 1 Đ 37 BLLĐ + Báo trước đủ số ngày theo khoản 2 Điều 37 BLLĐ - HĐLĐ không xác định thời hạn: + Ko cần căn cứ => báo trước đủ 45 ngày (trừ trường hợp lao động nữ có thai nghỉ việc theo chỉ định của bác sỹ)
Nghĩa vụ của NLĐ khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật (Điều 43) 24/11/2020 34
1. 3. 3. NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CHẤM DỨT HĐLĐ 35
1. 3. 3. 1. NSDLĐ ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HĐLĐ (Điều 38) 36
Căn cứ đơn phương theo Điều 38 a. NLĐ thường xuyên không hoàn thành CV theo HĐLĐ b. NLĐ bị ốm đau, tai nạn dài ngày (quá 12 tháng liên tục đối với HĐLĐ không xác định thời hạn; quá 6 tháng với HĐLĐ từ 12 – 36; quá ½ thời hạn của HĐ với HĐLĐ dưới 12 tháng) c. Do thiên tai, hoả hoạn hoặc những lý do bất khả kháng khác theo quy định của PL, mà NSDLĐ đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp SX, giảm chỗ LV d. NLĐ không có mặt tại nơi làm việc sau 15 ngày, kể từ ngày hết hạn tạm hoãn HĐLĐ 37
Thủ tục đơn phương chấm dứt HĐLĐ (K 2 Điều 38) - Bỏ thủ tục trao đổi với công đoàn cơ sở (trừ trường hợp NLĐ bị đơn phương là cán bộ công đoàn, từ Tổ phó Tổ CĐ trở lên) - NSDLĐ chỉ phải thực hiện báo trước 38
Lưu ý: Quyết định đơn phương chấm dứt HĐLĐ của NSDLĐ đúng PL trong trường hợp nào? 39
Trường hợp NSDLĐ không được đơn phương chấm dứt HĐLĐ với NLĐ (Điều 39 BLLĐ) Bổ sung: - Khoản 4: NLĐ nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội. 40
Huỷ bỏ việc đơn phương chấm dứt HĐLĐ (Điều 40 BLLĐ) Phải thông báo bằng văn bản và phải được bên kia đồng ý
Tình huống Nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất, kinh doanh của Công ty, Công ty A đã ra cho toàn bộ 12 NLĐ đang làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn thôi việc để thuê dịch vụ bảo vệ chuyên nghiệp của Công ty vệ sỹ B. Công ty A có quyền cho toàn bộ 12 NLĐ nghỉ việc không? Nếu có thì Công ty A phải tiến hành thủ tục gì? Thanh toán chế độ cho NLĐ như thế nào? 42
1. 3. 3. 2. NSDLĐ CHẤM DỨT HĐLĐ VỚI NLĐ VÌ LÝ DO KHÁCH QUAN 43
DOANH NGHIỆP THAY ĐỔI CƠ CẤU, CÔNG NGHỆ (K 1 Điều 44 BLLĐ) - Thế nào là DN thay đổi cơ cấu, công nghệ? - DN cần thực hiện thủ tục gì để việc chấm dứt HĐLĐ là đúng pháp luật? - Quyền lợi của người lao động bị thôi việc được giải quyết như thế nào? 44
VÌ LÝ DO KINH TẾ (K 2 Điều 44 BLLĐ) - Thế nào là DN gặp khó khăn vì “lý do kinh tế”? - DN cần thực hiện thủ tục gì để việc chấm dứt HĐLĐ là đúng pháp luật? - Quyền lợi của NLĐ bị thôi việc? 45
Trách nhiệm của NSDLĐ khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái PL (Điều 42) Bổ sung: • Trả tiền BHXH, BHYT trong thời gian NLĐ không được làm việc • Quy định mức tối thiểu của khoản tiền bồi thường thêm hai bên thoả thuận để chấm dứt HĐLĐ (NSDLĐ đơn phương trái PL nhưng ko muốn nhận NLĐ trở lại làm việc và NLĐ đồng ý) • Nếu vị trí, CV đã giao kết trong HĐLĐ không còn => hai bên thoả thuận sửa đổi, bổ sung 46
1. 6. HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÔ HIỆU 47
HĐLĐ VÔ HIỆU TOÀN BỘ 1. Toàn bộ nội dung của HĐLĐ trái pháp luật 2. Người ký kết HĐLĐ không đúng thẩm quyền 3. Công việc mà 2 bên đã giao kết trong HĐLĐ là công việc bị pháp luật cấm 4. Nội dung của HĐLĐ hạn chế hoặc ngăn cản quyền gia nhập và hoạt động công 48 đoàn của NLĐ
THẨM QUYỀN TUYÊN BỐ HĐLĐ VÔ HIỆU 1. Chánh thanh tra Sở LĐ – TB – XH 2. Toà án nhân dân 49
Trình tự, thủ tục tuyên bố HĐLĐ vô hiệu của thanh tra lao động Lập biên bản đề nghị NLĐ và NSDLĐ sửa đổi, bổ sung HĐLĐ vi phạm (5 ngày LV) Gửi Biên bản và bản sao HĐLĐ vi phạm cho Chánh thanh tra Sở LĐ – TB và XH (3 ngày LV) Ban hành QĐ tuyên bố HĐLĐ vô hiệu (3 ngày LV) 50
Xử lý HĐLĐ vô hiệu từng phần Trong thời hạn 3 ngày LV, kể từ ngày nhận được QĐ tuyên bố HĐLĐ vô hiệu từng phần => hai bên phải sửa đổi, bổ sung phần HĐLĐ bị vô hiệu bằng việc ký kết phụ lục HĐLĐ hoặc giao kết HĐLĐ mới 51
Quyền lợi của NLĐ trong thời gian sửa đổi HĐLĐ - Trong thời gian từ khi có QĐ tuyên bố HĐLĐ vô hiệu từng phần => sửa đổi bổ sung: Quyền lợi của NLĐ được áp dụng theo quy định của Nội quy, thoả ước, pháp luật lao động - HĐLĐ vô hiệu do có tiền lương thấp hơn quy định của PLLĐ, thoả ước LĐ, Nội quy LĐ đang áp dụng => phải thoả thuận lại. NSDLĐ phải hoàn trả phần tiền lương chênh lệch (giữa tiền lương đã thoả thuận với lương trong HĐLĐ vô hiệu) theo thời gian LV thực tế của NLĐ nhưng tối đa không quá 12 tháng 52
Xử lý HĐLĐ vô hiệu toàn bộ 1. Người ký kết HĐLĐ không đúng thẩm quyền => ký lại hợp đồng 2. Toàn bộ nội dung HĐLĐ trái PL => hợp đồng bị huỷ bỏ (khi có QĐ tuyên bố vô hiệu toàn bộ) - Toàn bộ nội dung của HĐLĐ quy định quyền lợi của NLĐ thấp hơn PLLĐ, Nội quy, thoả ước => giao kết HĐ mới 53
Xử lý HDLĐ vô hiệu toàn bộ * Công việc 2 bên giao kết là công việc bị PL cấm: + Giao kết HĐLĐ mới + Không giao kết được HĐLĐ mới: DN trả cho NLĐ 1 khoản tiền do 2 bên thoả thuận nhưng ít nhất 1 năm LV = 1 tháng lương tối thiểu vùng (tại thời điểm có QĐ tuyên bố HĐLĐ vô hiệu toàn bộ) * HĐLĐ hạn chế hoặc ngăn cản quyền thành lập, gia nhập công đoàn => giao kết HĐLĐ mới 54
1. 7. CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG 55
Cho thuê lại lao động là việc: ü Một doanh nghiệp (hoạt động trong lĩnh vực cho thuê lại LĐ) có tuyển dụng lao động theo HĐLĐ ünhưng không trực tiếp sử dụng mà cung ứng NLĐ của mình sang làm việc tạm thời cho NSDLĐ khác 56
MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC CHO THUÊ LẠI LĐ - Đáp ứng tạm thời sự gia tăng đột ngột về nhân lực trong khoảng thời gian nhất định - Thay thế NLĐ trong thời gian nghỉ thai sản, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc phải thực hiện các nghĩa vụ công dân hoặc giảm bớt thời giờ làm việc - Có nhu cầu sử dụng lao động trình độ chuyên môn kỹ thuật cao 57
Trường hợp ko được cho thuê lại LĐ (Đ 24) 1. DN đang xảy ra TCLĐ, đình công hoặc để thay thế NLĐ đang trong thời gian thực hiện quyền đình công, giải quyết TCLĐ 2. DN cho thuê và bên thuê lại LĐ không thoả thuận cụ thể về trách nhiệm bồi thường TNLĐ, BNN của NLĐ thuê lại 3. Thay thế NLĐ bị cho thôi việc theo Điều 44, 45 BLLĐ 4. Cho thuê LĐ để làm các CV ở những nơi có điều kiện sinh sống khắc nghiệt; CV cho thuê lại LĐ nằm trong danh mục nghề, CV nặng nhọc, độc hại 58
Danh mục công việc được cho thuê lại LĐ 17 công việc được quy định tại Phụ lục V kèm theo Nghị định số 55/2013 59
Thời hạn cho thuê lại LĐ (Đ 26 NĐ 55) - Thời hạn cho thuê lại lao động tối đa không quá 12 tháng - Khi hết thời hạn 12 tháng, DN cho thuê không được tiếp tục cho thuê lại NLĐ với bên thuê lại mà NLĐ thuê lại vừa hết thời hạn cho thuê lại 60
2. TIỀN LƯƠNG 61
ĐIỂM MỚI § Bỏ quy định NSDLĐ phải đăng ký thang bảng lương => sao gửi cho Phòng LĐ – TB – XH § Quy định về Hội đồng tiền lương quốc gia 62
Tiền lương làm thêm giờ - NLĐ làm thêm giờ vào ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ có hưởng lương: được trả lương ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương đối với NLĐ hưởng lương ngày - NLĐ làm thêm giờ vào ban đêm: ngoài khoản tiền lương làm thêm giờ + tiền làm việc vào ban đêm + 20% tiền lương theo công việc làm vào ban ngày 63
3. KỶ LUẬT LAO ĐỘNG, TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT 64
3. 1. NỘI QUY LAO ĐỘNG 65
NỘI DUNG CỦA NỘI QUY LAO ĐỘNG (Điều 119) Nội quy lao động phải bao trùm được tất cả các hành vi vi phạm kỷ luật xảy ra tại DN => lưu ý cách soạn thảo Nội quy lao động trên thực tế? 66
3. 2. CÁC HÌNH THỨC KỶ LUẬT LAO ĐỘNG 67
CÁC HÌNH THỨC KỶ LUẬT LAO ĐỘNG (Điều 125) - Khiển trách - Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 6 tháng, cách chức - Sa thải 24/11/2020 68
Một quyết định kỷ luật đúng pháp luật trong trường hợp nào? 1. Có căn cứ pháp luật 2. Được ban hành đúng trình tự, thủ tục 3. NLĐ không trong thời gian pháp luật cấm NSDLĐ xử lý kỷ luật 69
3. 2. 1. CĂN CỨ XỬ LÝ KỶ LUẬT 70
Tình huống Anh A (làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn với công ty B) bị công an bắt khi có hành vi đánh bạc tại nhà riêng, vào buổi tối VKS truy tố về tội đánh bạc Toà án nhân dân mở phiên toà hình sự sơ thẩm xét xử về tội đánh bạc Khi bản án hình sự sơ thẩm được gửi cho Công ty B, công ty B kỷ luật sa thải anh A Việc kỷ luật sa thải anh A là đúng hay sai? 71
CẦN LƯU Ý GÌ KHI TIẾN HÀNH XỬ LÝ KỶ LUẬT NLĐ? 72
Căn cứ áp dụng hình thức kỷ luật khiển trách, kéo dài thời hạn nâng lương Do NSDLĐ tự quy định trong Nội quy lao động 73
HÌNH THỨC KỶ LUẬT SA THẢI (Điều 126) Bổ sung 1 số hành vi VP bị sa thải theo quy định khoản 1 Điều 126 BLLĐ: -Đánh bạc, cố ý gây thương tích; sử dụng ma tuý trong phạm vi nơi làm việc; -Xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của NSDLĐ; -Có hành vi đe doạ gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của NSDLĐ 74
Lưu ý căn cứ sa thải theo K 1 Đ 126? 75
Sa thải theo khoản 2 Điều 126 - NLĐ bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương mà tái phạm trong thời gian chưa xoá kỷ luật - Hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm 76
Định nghĩa về tái phạm (khoản 2 Điều 126) Tái phạm là trường hợp người lao động lặp lại hành vi vi phạm đã bị xử lý kỷ luật mà chưa được xoá kỷ luật. 77
Xoá kỷ luật lao động (Điều 127) - Sau 3 tháng: khiển trách 78 - Sau 6 tháng: kéo dài thời hạn nâng lương => Nếu không tái phạm thì đương nhiên xoá kỷ luật
Xoá kỷ luật (Điều 127) 79 - Cách chức: không quy định trực tiếp về xoá kỷ luật => “sau thời hạn 03 năm, nếu tiếp tục vi phạm KLLĐ thì không bị coi là tái phạm”
SA THẢI THEO KHOẢN 3 ĐIỀU 126 80 NLĐ tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong 1 tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong 1 năm mà không có lý do chính đáng
81 Thảo luận tình huống 6
3. 2. 2. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XỬ LÝ KỶ LUẬT LAO ĐỘNG 82
Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật 2. Việc xử lý kỷ luật còn trong thời hiệu xử lý kỷ luật 3. Thực hiện đúng thủ tục họp kỷ luật 4. Người xử lý kỷ luật đúng thẩm quyền 83 1. Không vi phạm nguyên tắc xử lý kỷ luật và những quy định cấm khi xử lý kỷ luật
QUY ĐỊNH CẤM KHI XỬ LÝ KỶ LUẬT NLĐ 1. Xâm phạm thân thể, nhân phẩm của người lao động 2. Dùng hình thức phạt tiền, cắt lương thay việc xử lý kỷ luật lao động 3. Xử lý kỷ luật đối với người có hành vi vi phạm không được quy định trong Nội quy lao động 84
THỜI HIỆU XỬ LÝ KỶ LUẬT LAO ĐỘNG (Điều 124) Thời hiệu kéo dài hơn: 12 tháng và 6 tháng - Tính thời hiệu xử lý kỷ luật như thế nào? + Trường hợp bình thường + Trường hợp NLĐ thuộc K 4 Điều 123 BLLĐ 85
3. 3 TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT 86
Bồi thường do làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị - NLĐ làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc có hành vi khác gây thiệt hại tài sản của NSDLĐ thì phải bồi thường theo quy định của PL Trường hợp NLĐ gây thiệt hại không nghiêm trọng do sơ suất với giá trị không quá 10 tháng lương tối thiểu vùng do CP quy định, thì NLĐ phải bồi thường nhiều nhất là 3 tháng lương và bị khấu trừ vào 87 lương theo quy định của PL
- Slides: 87