B LAO NG THNG BINH V X HI
BÔ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỔNG CỤC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THẨM ĐỊNH QUY ĐỊNH KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ TC, CĐ Th. S. Hà Đức Ngọc Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
QUY ĐỊNH KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU, YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC MÀ NGƯỜI HỌC ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP TRÌNH ĐỘ TC, CĐ (CHUẨN ĐẦU RA) Ø X Y DỰNG CHUẨN ĐẦU RA Ø THẨM ĐỊNH CHUẨN ĐẦU RA Ø NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA HĐTĐ
X Y DỰNG CHUẨN ĐẦU RA v Khái niệm CĐR Ø CĐR là một bản diễn giải rõ ràng về những thứ mà người học kỳ vọng được biết, hiểu và làm như là kết quả của một quá trình học tập Ø Chuẩn đầu ra là yêu cầu tối thiểu về: ü Kiến thức ü Kỹ năng ü Thái độ, trách nhiệm nghề nghiệp và những phẩm chất khác được cơ sở GDNN cam kết với người học, xã hội và công bố công khai cùng với các điều kiện đảm bảo thực hiện.
X Y DỰNG CHUẨN ĐẦU RA v Mục đích của CĐR Ø Gắn kết tốt hơn GDNN với thị trường lao động; Ø Làm căn cứ để xây dựng CTĐT; Ø Bảo đảm tính thống nhất và sự liên thông giữa các bậc đào tạo KTĐQG. Ø Làm cơ sở đánh giá và chứng nhận chất lượng đào tạo cho các cơ sở GDNN Ø Công khai về chuẩn NLNN, kiến thức CM, kỹ năng TH, khả năng nhận thức và giải quyết vấn đề, loại hình công việc mà người học có thể đảm nhận sau khi tốt nghiệp;
X Y DỰNG CHUẨN ĐẦU RA v Mối quan hệ CĐR với TCKNN và CTĐT Thị trường lao động Tiêu chuẩn kỹ năng nghề Nhà trường Chuẩn đầu ra Chương trình đào tạo
X Y DỰNG CHUẨN ĐẦU RA v Căn cứ xây dựng CĐR: LUẬT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 18/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ Thông tư số 12/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20/4/2017 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH
X Y DỰNG CHUẨN ĐẦU RA v Căn cứ xây dựng CĐR: Khoản 4 Điều 34 Luật GDNNN quy định: Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về GDNN ở trung ương quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp đối với từng trình độ đào tạo của GDNN Khoản 2 Điều 2 Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 18/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định: Bộ LĐ-TB&XH chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan, các hiệp hội nghề nghiệp, các cơ sở giáo dục, các viện nghiên cứu liên quan để triển khai xây dựng, phê duyệt chuẩn đầu ra và các minh chứng kèm cho từng trình độ, từng lĩnh vực và ngành đào tạo thuộc giáo dục nghề nghiệp
X Y DỰNG CHUẨN ĐẦU RA v Căn cứ xây dựng CĐR: Điều 10 Thông tư số 12/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20/4/2017 quy định: Ban chủ nhiệm do Tổng Cục trưởng Tổng cục GDNN thành lập trên cơ sở đề xuất thành viên của các Bộ, ngành, cơ quan ngang Bộ, các địa phương, doanh nghiệp, tập đoàn kinh tế, các tổng công ty và các trường cho từng ngành, nghề đào tạo.
X Y DỰNG CHUẨN ĐẦU RA 1. XD kế hoạch thực hiện 2. Nghiên cứu tài liệu Các bước thực hiện XD CĐR 3. Điều tra khảo sát 4. Phân tích nghề, phân tích công việc 5. Rà soát, đối chiếu, hoàn thiện 6. Tổ chức biên soạn 7. Hội thảo lấy ý kiến chuyên gia 8. Hoàn thiện dự thảo
X Y DỰNG CHUẨN ĐẦU RA v Nghiên cứu tài liệu v v v Các văn bản QPPL (QĐ 1982, TT 12, TT 56. . . ) Tiêu chuẩn KNN Chương trình đào tạo đã ban hành Sản phẩm nghiên cứu của Viện NCKHDN Các CĐR đã ban hành (trong nước, quốc tế) Các tài liệu khác có liên quan
X Y DỰNG CHUẨN ĐẦU RA v Điều tra, khảo sát Ø Tiêu chuẩn nghề nghiệp tại DN Ø Tiêu chuẩn bậc thợ Ø Vị trí việc làm Ø Chức danh trong DN
X Y DỰNG CHUẨN ĐẦU RA v Phân tích nghề, phân tích công việc Ø Thực hiện PTN, PTCV theo DACUM Ø Lập Sơ đồ PTN Ø Phiếu PTCV Ø Lấy ý kiến góp ý Ø Hoàn thiện Sơ đồ PTN, phiếu PTCV
X Y DỰNG CHUẨN ĐẦU RA PHIẾU PH N TÍCH CÔNG VIỆC (Phụ lục 02) Tên công việc: ……………………. . 1. Mô tả quá trình thực hiện công việc. . . . . . . 3. Kiến thức cần có để thực hiện công việc. . . . . . . 4. Kỹ năng cần có để thực hiện công việc. . . . . . . 5. Mức độ tự chủ và trách nhiệm khi thực hiện công việc. . . . . . . 14
X Y DỰNG CHUẨN ĐẦU RA v TỔ CHỨC BIÊN SOẠN Ø Biên soạn thông tin chung Ø Xác định các vị trí việc làm của nghề Ø Xác định năng lực theo từng vị trí VL Ø Xác định khối lượng kiến thức tối thiểu theo từng vị trí việc làm và của nghề Ø Biên soạn Chuẩn đầu ra trình độ TC, CĐ
X Y DỰNG CHUẨN ĐẦU RA ĐỊNH DẠNG CHUẨN ĐẦU RA TRÌNH ĐỘ TC, CĐ
X Y DỰNG CHUẨN ĐẦU RA NGÀNH NGHỀ Vị trí việc làm 1 Vị trí việc làm 2 Vị trí việc làm n Năng lực cơ bản Năng lực chung Năng lực CM Kiến thức Kỹ năng Mức độ tự chủ, trách nhiệm
X Y DỰNG CHUẨN ĐẦU RA v Biên soạn thông tin chung 1. Giới thiệu chung về ngành/nghề (mô tả nghề) 2. Kiến thức 3. Kỹ năng 4. Mức độ tự chủ và trách nhiệm 5. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp 6. Khả năng học tập, nâng cao trình độ
X Y DỰNG CHUẨN ĐẦU RA v Xác định các vị trí việc làm của nghề ü Căn cứ kết quả điều tra, khảo sát doanh nghiệp ü Kết quả PTN, PTCV ü Ý kiến chuyên gia làm việc trong ngành/nghề Đưa ra bảng Danh mục các vị trí việc làm của nghề Xác định tương đương bậc trình độ kỹ năng nghề quốc gia (Phu luc 4 - Bang doi chieu yeu cau nang luc trong cac VB QPPL. doc)
X Y DỰNG CHUẨN ĐẦU RA v Biên soạn chuẩn đầu ra cho từng vị trí việc làm Ø 1. Tên vị trí việc làm A Ø 1. 1. Mô tả vị trí việc làm: Ø 1. 1. 1. Kiến thức Ø 1. 1. 2. Kỹ năng Ø 1. 1. 3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm Ø 1. 2. Khối lượng kiến thức tối thiểu: … giờ (tương đương ……. . tín chỉ) Ø 1. 3. Các năng lực của vị trí việc làm
X Y DỰNG CHUẨN ĐẦU RA v Biên soạn yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, mức độ tự chủ và trách nhiệm cho từng năng lực
X Y DỰNG CHUẨN ĐẦU RA v Xác định khối lượng kiến thức tối thiểu cho từng vị trí việc làm và của nghề Ø Xác định khối lượng kiến thức tối thiểu (số giờ học, số tín chỉ, năm học) của cả ngành, nghề được tính toán trên cơ sở khối lượng kiến thức tối thiểu của từng vị trí việc làm. Ø Đảm bảo đáp ứng quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp và Khung trình độ quốc gia Việt Nam Ø Khối lượng kiến thức tối thiểu được tính theo đơn vị là giờ và quy đổi ra tín chỉ để thuận tiện cho việc tổ chức đào tạo theo phương thức tích lũy tín chỉ và theo quy định của Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
X Y DỰNG CHUẨN ĐẦU RA v Biên soạn hướng dẫn sử dụng Chuẩn đầu ra 1. Giới thiệu tổng quan về Chuẩn đầu ra 2. Các hướng dẫn bổ sung về chuyên môn (nếu có) 3. Ứng dụng/tác dụng/mục tiêu Chuẩn đầu ra (đối với người học, xã hội, doanh nghiệp, CS GDNN) 4. Hướng dẫn sử dụng Chuẩn đầu ra để làm căn cứ xây dựng, điều chỉnh chương trình đào tạo của ngành/nghề, ở trình độ tương ứng 23
X Y DỰNG CHUẨN ĐẦU RA v Thể thức trình bày sản phẩm Chuẩn đầu ra - Phông chữ: Times New Roman; cỡ chữ 14 (trang bìa được quy định riêng); - Khổ giấy: trình bày trên khổ giấy A 4; - Trình bày theo chiều dài của trang giấy khổ A 4 (Sơ đồ phân tích nghề, Phiếu phân tích công việc có thể trình bày theo chiều rộng trang giấy); - Lề trang giấy được căn đều 2 bên và theo quy định sau: + Lề trên: cách mép trên 20 mm; + Lề dưới: cách mép dưới 20 mm; + Lề trái: cách mép trái 30 mm; + Lề phải: cách mép phải 20 mm; - Các đề mục chính trong sản phẩm cỡ chữ 14, in đậm, kiểu chữ thường; các đề mục sau theo thứ tự đậm nghiêng, nghiêng; - Toàn bộ đề mục và khổ văn được đặt lùi vào so với lề trái 1 Tab (1 cm); - Số trang: được đánh ở cuối khổ giấy, chính giữa. 24
X Y DỰNG CHUẨN ĐẦU RA v Sản phẩm cuối cùng của BCN xây dựng Chuẩn đầu ra: 1. Sơ đồ phân tích nghề, Phiếu phân tích công việc 2. Chuẩn đầu ra trình độ Trung cấp 3. Chuẩn đầu ra trình độ Cao đẳng 25
THẨM ĐỊNH CHUẨN ĐẦU RA v Hội đồng thẩm định Chuẩn đầu ra: Ø HĐTĐ do Bộ trưởng Bộ LĐTB&XH thành lập Ø Có 07 hoặc 09 thành viên ØThành phần gồm: cán bộ quản lý GDNN, nhà giáo, các chuyên gia, cán bộ quản lý có kinh nghiệm của ngành, nghề, đại diện doanh nghiệp; ØTiêu chuẩn: ØCó trình độ đại học trở lên. ØCó ít nhất 05 năm kinh nghiệm trực tiếp giảng dạy hoặc hoạt động trong lĩnh vực của ngành, nghề tham gia thẩm định. ØCó uy tín trong lĩnh vực ngành, nghề thẩm định.
THẨM ĐỊNH CHUẨN ĐẦU RA v Nguyên tắc làm việc của HĐTĐ: Ø Chủ tịch hội đồng điều hành phiên họp; Ø Phiên họp có ít nhất 2/3 thành viên (CT, Thư ký) Ø Làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ; Ø Từng thành viên của HĐTĐ nhận xét, đánh giá về bản dự thảo; nghe ý kiến giải trình của BCN; Ø HĐTĐ tổ chức bỏ phiếu đánh giá; Ø Chủ tịch Hội đồng kết luận. Ø Biên bản cuộc họp của HĐTĐ phải có đầy đủ chữ ký của các thành viên tham dự.
THẨM ĐỊNH CHUẨN ĐẦU RA v Quy trình thẩm định CĐR: Chuẩn bị (Tổng cục GDNN) - TL HĐTĐ - Tập huấn Tổ chức thẩm định (Hội đồng TĐ) - BCN báo cáo; - HĐ nhận xét, đánh giá - BCN giải trình - CTHĐ kết luận - Bỏ phiếu Đánh giá (HĐTĐ) Báo cáo kết quả thẩm định (HĐTĐ)
THẨM ĐỊNH CHUẨN ĐẦU RA v Tổ chức phiên họp thẩm định CĐR: Thư ký Hội đồng: Ø Tuyên bố lý do, mục đích phiên họp; Ø Công bố quyết định thành lập HĐ; Ø Hướng dẫn các quy trình, thủ tục hành chính; Ø Giới thiệu CTHĐ điều hành phiên họp;
THẨM ĐỊNH CHUẨN ĐẦU RA v Tổ chức phiên họp thẩm định CĐR: Chủ tịch Hội đồng: Ø Mời đại diện BCN báo cáo việc xây dựng CĐR; Ø Mời từng thành viên Hội đồng nhận xét; Ø Đề nghị BCN giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý; Ø Tổ chức thảo luận (nếu còn có ý kiến khác nhau); Ø Bỏ phiếu đánh giá Ø Kết luận về CĐR Ø Yêu cầu BCN tiếp thu, hoàn thiện; gửi BC tiếp thu, chỉnh sửa cho Thư ký Hội đồng để chuyển cho các thành viên, xem lại (trường hợp phải chỉnh sửa); Ø Dự thảo BC tổng hợp và Tờ trình gửi Tổng cục.
THẨM ĐỊNH CHUẨN ĐẦU RA v Nhận xét, đánh giá Chuẩn đầu ra: Ø Bản nhận xét của thành viên Hội đồng (Phụ lục 5) Ø Phiếu đánh giá dành cho thành viên Hội đồng (Phụ lục 6)
HỌP THẨM ĐỊNH Ø Biên bản họp thẩm định Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ TC, trình độ CĐ (Phụ lục 07 - Thư ký Hội đồng thẩm định) Phu luc 7 - Bien ban hop. doc Ø TỜ TRÌNH Về việc ban hành Quy định khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng (Phụ lục 08 - Chủ tịch Hội đồng thẩm định) Phu luc 8 - To trinh ban hanh. doc
HỒ SƠ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH GỬI TC GDNN BẢN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ (02 bản) (đối với từng thành viên) PHIẾU ĐÁNH GIÁ (02 bản) (đối với từng thành viên) BIÊN BẢN HỌP THẨM ĐỊNH (02 bản) (đối với từng Hội đồng) TỜ TRÌNH (02 bản) (đối với từng Hội đồng) 33
KẾ HOẠCH THẨM ĐỊNH 1. Thời gian thẩm định: từ 01/11 – 20/11/2018 2. Công tác chuẩn bị: - BCN gửi sản phẩm CĐR cho HĐTĐ (trước ngày họp ít nhất 5 ngày) - Chủ tịch HĐTĐ thống nhất với các thành viên và BCN về thời gian tổ chức họp thẩm định - Chủ tịch HĐTĐ thông báo với Vụ ĐTCQ về thời gian họp (trước ngày họp ít nhất 03 ngày) - Vụ ĐTCQ gửi giấy mời họp tới thành viên HĐTĐ (qua email) và chuẩn bị công tác tổ chức cho cuộc họp thẩm định 3. Tổ chức họp thẩm định: - Chủ tịch HĐTĐ điều hành cuộc họp theo quy định - Thư ký tổng hợp ý kiến góp ý và kết luận của Chủ tịch HĐTĐ gửi cho BCN để tiếp thu, chỉnh sửa (nếu có) - BCN chỉnh sửa bản thảo và gửi lại cho HĐTĐ (chậm nhất 10 ngày kể từ ngày họp thẩm định) để rà soát mức độ tiếp thu, chỉnh sửa theo góp ý 4. Trình ban hành (tháng 12/2018): - Chủ tịch HĐTĐ làm Tờ trình kèm theo hồ sơ thẩm định gửi về Tổng cục GDNN để làm căn cứ trình Bộ trưởng Bộ LĐ-TB&XH ban hành 34
Trân trọng cảm ơn! 35
Các thành viên HĐTĐ cần bản mềm tài liệu Hướng dẫn thẩm định gửi yêu cầu vào email của Vụ ĐTCQ: vudaotaochinhquy@gmail. com ĐT: 0243. 9745. 196 36
- Slides: 36