B K HOCH V U T V QUN
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ VỤ QUẢN LÝ QUY HOẠCH - VIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIỚI THIỆU VỀ THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN ĐỊNH MỨC CHO HOẠT ĐỘNG QUY HOẠCH
CÁC NỘI DUNG TRÌNH BÀY Căn cứ pháp lý và tên gọi của Thông tư Kết cấu và nội dung của Thông tư Căn cứ xây dựng định mức Cách thức xây dựng định mức Các ví dụ vận dụng bộ định mức đối với quy hoạch tỉnh Câu hỏi và Trả lời (Q&A)
1. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ TÊN GỌI CỦA THÔNG TƯ Điểm đ, Khoản 3, Điều 55, Luật Quy hoạch (2017) nêu rõ trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư: “Ban hành định mức cho hoạt động quy hoạch”. Điểm b, Khoản 6, Điều 55, Luật Quy hoạch (2017) nêu rõ trách nhiệm của Bộ Tài chính: “Ban hành quy định về giá trong hoạt động quy hoạch” Thông tư số 113/2018/TT BTC ngày 15/11/2018 (01/01 có hiệu lực). Nghị định số 37/2018/NĐ CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch. Điểm c, Khoản 3, Nghị quyết 11/NQ CP ngày 05/02/2018 Về triển khai thi hành Luật Quy hoạch, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có nhiệm vụ ban hành “Thông tư hướng dẫn về định mức kinh tế - kỹ thuật lập, thẩm định, công bố và điều chỉnh quy hoạch”. Tên gọi và bản chất của Thông tư đúng theo Luật Quy hoạch: Thông tư Hướng dẫn về định mức cho hoạt động quy hoạch (số 08/2019/TT BKHĐT ngày 17/5/2019 (01/7 có hiệu lực)).
2. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG CỦA THÔNG TƯ Kết cấu của Thông tư: 3 Chương, 12 Điều (5 trang) và 14 Phụ lục, trong đó: Chương 1: Quy định chung (5 Điều); Chương 2: Định mức cho hoạt động quy hoạch (5 Điều); Chương 3: Điều khoản thi hành (2 Điều) Nội dung của Thông tư: Phạm vi điều chỉnh: phổ quát (i) quy hoạch cấp quốc gia (tổng thể; không gian biển; sử dụng đất; ngành theo Phụ lục 1 của Luật Quy hoạch); (ii) quy hoạch vùng; và (iii) quy hoạch tỉnh. không bao gồm: (i) quy hoạch đơn vị hành chính kinh tế đặc biệt; (ii) quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn; và (iii) quy hoạch kỹ thuật chuyên ngành (theo Phụ lục 2 của Luật Quy hoạch). Tổ chức, cá nhân có hoạt động quy hoạch không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư được chọn áp dụng quy định của Thông tư.
2. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG CỦA THÔNG TƯ (2) • Giải thích thuật ngữ: Xây dựng đơn vị chuẩn (ngành chuẩn, vùng chuẩn, tỉnh chuẩn, hợp phần quy hoạch và nội dung đề xuất) làm căn cứ tính định mức cho các ngành khác nhau, các vùng khác nhau, các tỉnh khác nhau, các hợp phần quy hoạch khác nhau và các nội dung đề xuất khác nhau. Có các hệ số để phân biệt sự khác nhau giữa các nội dung trên. Quy đổi về ngày công của chuyên gia cao nhất cho các hoạt động để thuận tiện tính toán Mức chuyên gia tư vấn theo 4 mức của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội. • Định mức: Lập nhiệm vụ quy hoạch: (i) trực tiếp và (ii) gián tiếp Lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố, điều chỉnh quy hoạch: như trên và (iii) lập hợp phần hoặc nội dung đề xuất; (iv) ĐMC (Bộ TN&MT quy định). • Cách thức xây dựng định mức trực tiếp* được thể hiện trong các Phụ lục của Thông tư
2. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG CỦA THÔNG TƯ (3) • Hoạt động gián tiếp: Lựa chọn tổ chức tư vấn; Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tham vấn, lấy ý kiến; Tổ chức thẩm định; Quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch; Công bố quy hoạch; Khảo sát thực tế; Quản lý chung. • Định mức cho “Nội dung thẩm định quy hoạch” (được quy định tại Điều 32 Luật Quy hoạch) được xác định tại Phụ lục của Thông tư. • Các định mức cho hợp phần, nội dung đề xuất, điều chỉnh cũng được xác định tại Phụ lục của Thông tư • Thông tư này thay thế cho 01/2012/TT BKHĐT ngày 09/02/2012
3. CĂN CỨ X Y DỰNG ĐỊNH MỨC • Luật Quy hoạch là căn cứ để xác định (i) các bước triển khai lập, thẩm định, phê duyệt và công bố quy hoạch; và (ii) các nội dung công việc cụ thể trong lập, thẩm định, phê duyệt và công bố quy hoạch. • Nghị định số 37/2019/NĐ-CP là căn cứ để xác định chi tiết về (i) các bước triển khai lập, thẩm định, phê duyệt và công bố quy hoạch; và (ii) các nội dung công việc cụ thể trong lập, thẩm định, phê duyệt và công bố quy hoạch; và (iii) lượng thời gian cần thiết cho mỗi hoạt động tại mỗi bước triển khai lập, thẩm định, phê duyệt, công bố và điều chỉnh quy hoạch. • Một số quy định hiện hành về trình độ, hạng chuyên gia là căn cứ để xác định loại chuyên gia cần thiết cũng như mức chi phí tương ứng để thực hiện các hoạt động nhằm đạt được các nội dung theo yêu cầu trong quá trình lập, thẩm định, phê duyệt và công bố quy hoạch. • Việc xác định trình độ, số lượng chuyên gia và các ngày công cho từng nhiệm vụ cụ thể được dựa trên kế thừa từ các Thông tư về định mức chi phí và định mức kinh tế kỹ thuật của các dạng quy hoạch tổng thể và quy hoạch ngành cũng như kinh nghiệm thực tế của các chuyên gia.
4. CÁCH THỨC X Y DỰNG ĐỊNH MỨC Bước 1. Lập danh mục các nhiệm vụ lớn của quy hoạch. Để đảm bảo tính thống nhất, các nhiệm vụ này dựa trên các quy định được nêu tại Nghị định 37/2019/NĐ-CP. Bước 2. Xác định các thành phần công việc cụ thể thuộc các nhiệm vụ trong danh mục. Bước 3. Tính toán xác định hao phí nhân công (chuyên gia). Hạng của chuyên gia được chia thành 4 mức (hạng), dựa trên sự phân loại của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội. Bước 4. Lập chi tiết định mức trên cơ sở hao phí. Bước 5. Thử tính toán tổng định mức và kinh phí cho các quy hoạch (áp dụng Thông tư 113/2018/TTBTC). Đơn giá của quy hoạch dựa trên đơn giá của nhân công (chuyên gia), theo đó công chuyên gia hạng 1 là 40 triệu đồng/1 tháng (26 ngày làm việc) (Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH).
QUY HOẠCH TỔNG THỂ QUỐC GIA
THÔNG TIN TỪ BẢNG PHỤ LỤC TT Nhiệm vụ 4 Xác định các quan điểm và mục tiêu phát triển a Quan điểm tổng thể về phát triển quốc gia trong thời kỳ quy hoạch Mức CG 1, CG 2, CG 3 Ngày công quy đổi 250
VÍ DỤ 1: QUY HOẠCH TỔNG THỂ QUỐC GIA TT Nhiệm vụ SL CG (a) 4 Xác định các quan điểm và mục tiêu phát triển Ngày công CG (b) a Quan điểm tổng thể về phát triển quốc gia trong 5 10 5 thời kỳ quy hoạch TT Nhiệm vụ Đơn giá CG/ngày công (c) 4 Xác định các quan điểm và mục tiêu phát triển a Quan điểm tổng thể về phát triển quốc gia trong thời kỳ quy hoạch 2000 11 17 27 Thành tiền CG = axbxc 1500 1000 750 110000 255000 135000 • Chuyên gia (CG) mức 1 là hạng chuyên gia cao nhất trong nhiệm vụ này. • Đơn giá của CG 1 = 40. 000 đ. /26 ngày làm việc x 1, 3 = 2. 000 (nghìn đồng) • Tổng thành tiền CG = 110. 000 + 255. 000+ 135. 000 = 500. 000 (nghìn đồng). • Quy đổi về công CG 1 = 500. 000/2000 = 250 (công) Cách tính tương tự với QH SD đất, QH KGB. 0
TT Nhiệm vụ 4 Xác định các quan điểm và mục tiêu phát triển a Quan điểm tổng thể về phát triển quốc gia trong thời kỳ quy hoạch Mức CG 1, CG 2, CG 3 Ngày công quy đổi 250 • Trên thực tế, khi xây dựng dự toán, người lập: (i) có thể chủ động về cơ cấu các CG miễn sao không vượt quá định mức (trong trường hợp trên là 250 công của CG 1); (ii) không nhất thiết phải có các đủ cả 3 mức CG trên nhưng phải có CG ở mức cao nhất của nhiệm vụ (trong trường hợp trên là CG 1).
QUY HOẠCH NGÀNH QUỐC GIA • Định mức cho hoạt động trực tiếp (không bao gồm hoạt động xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch) quy hoạch mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội, cơ sở hạ tầng quốc phòng, an ninh được xác định theo công thức: CNXH = Cchuẩn. XH x HN • Cchuẩn. XH: Định mức ngày công cho hoạt động trực tiếp lập quy hoạch các ngành tương ứng với từng hoạt động quy định tại Mục B, Phụ lục VI 2. • HN: Hệ số khác biệt ngành xã hội quốc gia so với ngành chuẩn được xác định tại Phụ lục VI 3.
TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Tên Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất bản Quy hoạch mạng lưới cơ sở văn hóa và thể thao Quy hoạch mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại học và sư phạm Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội Quy hoạch hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế Quy hoạch tổng thể hệ thống kho dự trữ quốc gia Quy hoạch hệ thống các công trình quốc phòng, khu quân sự, kho đạn dược, công nghiệp quốc phòng Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy Quy hoạch hệ thống trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh Hệ số HN 1, 2 1, 1 0, 7 1, 3 0, 8 1, 3 1, 0 0, 8
QUY HOẠCH VÙNG •
QUY HOẠCH TỈNH •
HỆ SỐ CẤP ĐỘ LÃNH THỔ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI HỢP PHẦN K 2 Xác định hệ số K 2 hệ số cấp độ lãnh thổ áp dụng đối với hợp phần như sau: • K 2 = 1, 0 đối với quy hoạch vùng; • K 2 = 1, 2 đối với địa bàn vùng có Thành phố trực thuộc Trung ương; • K 2 = 1, 5 đối với địa bàn vùng có Thành phố là đô thị đặc biệt; • K 2 = 2, 5 đối với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia.
HỆ SỐ KHÁC BIỆT ĐỐI VỚI NỘI DUNG ĐỀ XUẤT K 3 Xác định hệ số K 3 hệ số khác biệt đối với nội dung đề xuất áp dụng trong quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh: 1. Đối với các nội dung đề xuất chia theo ngành/phân ngành: K 3 = 1, 0 đối với ngành kinh tế (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ); K 3 = 0, 7 đối với ngành xã hội (dân số, lao động, việc làm, giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, khoa học và công nghệ); K 3 = 0, 8 đối với ngành môi trường, riêng đối với sử dụng đất K 3 = 2, 0; K 3 = 1, 25 đối với ngành an ninh, quốc phòng; K 3 = 1, 5 đối với ngành kết cấu hạ tầng kỹ thuật (hệ thống giao thông, đô thị, cấp điện, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, thông tin truyền thông, xử lý chất thải).
HỆ SỐ KHÁC BIỆT ĐỐI VỚI NỘI DUNG ĐỀ XUẤT K 3 Xác định hệ số K 3 hệ số khác biệt đối với dung đề xuất áp dụng trong quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch tỉnh: 2. Đối với nội dung đề xuất cấp huyện: K 3 = 1, 25 đối với quận, huyện; K 3 = 1, 5 đối với huyện giáp ranh thành phố trực thuộc tỉnh, huyện giáp ranh quận nội thành (đối với thành phố trực thuộc trung ương), địa bàn huyện có khu kinh tế, huyện biên giới, huyện hải đảo; K 3 = 1, 75 đối với thị xã; K 3 = 2, 0 đối với các thành phố trực thuộc tỉnh. 3. Đối với địa bàn vùng liên huyện, hành lang kinh tế, không gian biển thuộc tỉnh: K 3 = 2, 0 4. Các nội dung kỹ thuật chuyên ngành khác không thuộc các trường hợp trên: K 3 = 0, 5
CÁCH TÍNH ĐỊNH MỨC TRỰC TIẾP QUY HOẠCH NGÀNH QUỐC GIA, VÙNG, TỈNH (TỔNG ĐỊNH MỨC CÁC NHIỆM VỤ THÀNH PHẦN) TT Nội dung 1 Định mức cho hoạt động 1 2 Định mức cho hoạt động 2 … n Định mức cho hoạt động n Hệ số Ngày công quy Ngày công K (*) đổi theo từng Mức quy đổi áp dụng đối với ngành quốc chuyên ngành quốc gia, vùng, tỉnh được lập quy tỉnh chuẩn lập quy hoạch K B 1 x K CG B 1 K B 2 x K CG B 2 CG Bn K Bn x K
X Y DỰNG DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH TỈNH
NHỮNG HOẠT ĐỘNG CẦN XÁC ĐỊNH CHI PHÍ TRONG LẬP QUY HOẠCH TỈNH Căn cứ Quy định tại Điều 7 Luật Quy hoạch về Trình tự trong hoạt động quy hoạch Lập nhiệm vụ Quy hoạch tỉnh Lập Quy hoạch tỉnh Thẩm định Quy hoạch tỉnh Công bố quy hoạch tỉnh
CÁC ĐẦU MỤC CHI PHÍ; (1) DỰ TOÁN LẬP CĂN CỨ PHÁP LÝ; NHIỆM VỤ PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN.
SO SÁNH KINH PHÍ LẬP NHIỆM VỤ QUY HOẠCH TỈNH Quy hoạch theo TT 01 Theo Thông tư 08/2019/TT trước đây BKHĐT (1, 5% chi phí lập QH tỉnh) Tăng về quy mô Chi phí lập Đề cương/nhiệm vụ và dự toán kinh phí <50. 000 đồng (Chưa bao gồm VAT) 462. 000 đồng (Chưa bao gồm VAT) Trên 9 lần
I. CÁC ĐẦU MỤC CHI PHÍ 1. CHI PHÍ TRỰC TIẾP: Chi phí thuê chuyên gia xây dựng nhiệm vụ; Chi phí thuê chuyên gia lập dự toán kinh phí. 2. CHI PHÍ GIÁN TIẾP: Chi phí khảo sát; Chi phí tổ chức hội nghị, hội thảo xin ý kiến.
1. 1. CHI PHÍ THUÊ CHUYÊN GIA LẬP NHIỆM VỤ, DỰ TOÁN (Căn cứ phụ lục số VIII Thông tư 08/2019/TT-BKHĐT) CHI PHÍ TRỰC TIẾP THUÊ CHUYÊN GIA, BAO GỒM CÁC CHI PHÍ SAU: ü Thu thập thông tin, dữ liệu; ü Xây dựng các yêu cầu về nội dung lập nhiệm vụ quy hoạch; ü Xây dựng các yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạch; ü Xây dựng kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch; ü Xây dựng dự toán lập quy hoạch và các nội dung đề xuất; ü Xây dựng các dự thảo văn bản trình thẩm định và phê duyệt.
1. 2. CHI PHÍ GIÁN TIẾP q CHI PHÍ TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO: ØChủ trì; ØThư ký; ØĐại biểu; ØTài liệu; ØNước uống. q CHI PHÍ KHẢO SÁT: ØThuê phương tiện đi lại; ØIn ấn tài liệu, tư liệu; ØCông tác phí; ØLưu trú.
1. 3. CĂN CỨ PHÁP LÝ STT 1 ĐẦU MỤC CHI PHÍ CĂN CỨ ÁP DỤNG Chi phí thuê chuyên gia v Thông tư số 08/2019/TT BKHĐT ngày 17/05/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về định mức cho hoạt động quy hoạch v Thông tư số 113/2018/TT BTC ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính quy định về giá trong hoạt động quy hoạch. v Thông tư số 02/2015/TT BLĐTBXH ngày 12/01/2015 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước. 2 Chi phí tổ chức hội nghị, hội thảo v Thông tư số 55/2015/TTLT BTC BKHCN ngày 22/4/2015 về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước. v Thông tư số 40/2017/TT BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính về quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị.
1. 4. XÁC ĐỊNH CHI PHÍ TRỰC TIẾP LẬP NHIỆM VỤ QUY HOẠCH TỈNH Phụ lục 8 Thông tư 08/2019/TT BKHĐT Các bước xác định mức chi phí STT Nội dung Mức chuyên gia Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch tỉnh 1 Thu thập thông tin dữ liệu ban đầu phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh 2 Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh CG 1, CG 2, CG 3, CG 4 a Xây dựng các yêu cầu về nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch Bước 1 Bước 2 Ngày công Bước 3 Chuyên gia cao Giá ngày công chuyên quy đổi Chi phí nhất gia cao nhất 462. 000 30 CG 1 CG 2, CG 3 7 a. 2 Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch CG 1, CG 2, CG 3 a. 3 Dự báo triển vọng và nhu cầu phát triển trong thời kỳ quy hoạch 2. 000 60. 000 CG 2 1. 500. 000 10. 500. 000 25 CG 1 2. 000 50. 000 CG 1, CG 2, CG 3 35 CG 1 2. 000 70. 000 a. 4 Nội dung chính của quy hoạch và nội dung đề xuất CG 1, CG 2, CG 3, CG 4 50 CG 1 2. 000 100. 000 a. 5 Đánh giá môi trường chiến lược CG 1, CG 2, CG 3 8 CG 1 2. 000 16. 000 a. 6 Thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạch CG 1, CG 2, CG 3, CG 4 5 CG 1 2. 000 10. 000 1. 500. 000 22. 500. 000 a. 1 Phạm vi, ranh giới, thời kỳ lập quy hoạch b Xây dựng các yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của CG 2, CG 3, CG 4 phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạch 15 CG 2 c Xây dựng kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch CG 1, CG 2, CG 3 25 CG 1 2. 000 50. 000 3 Xây dựng dự toán lập quy hoạch và các nội dung đề xuất CG 2, CG 4 30 CG 2 1. 500. 000 45. 000 4 Xây dựng các dự thảo văn bản trình thẩm định và phê duyệt CG 1, CG 3 14 CG 1
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ NGÀY CÔNG 4 MỨC CHUYÊN GIA ■ CĂN CỨ PHÁP LÝ: Khoản 8 Điều 3 Thông tư 08/2019/TT BKHĐT về mức chuyên gia tư vấn; Khoản 1 Điều 5 Thông tư 113/2018/TT BTC về khoản chi phí thuê chuyên gia tư vấn; Khoản 2 Điều 4 Thông tư 02/2015/TT BLĐTBXH về mức lương theo tuần, theo ngày, theo giờ của chuyên gia tư vấn. ■ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ NGÀY CÔNG: Giá trị ngày công CG 1 = 40. 000/26 x 1, 3 = 2. 000 đồng/ngày; Giá trị ngày công CG 2 = 30. 000/26 x 1, 3 = 1. 500. 000 đồng/ngày; Giá trị ngày công CG 3 = 20. 000/26 x 1, 3 = 1. 000 đồng/ngày; Giá trị ngày công CG 4 = 15. 000/26 x 1, 3 = 750. 000 đồng/ngày.
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ TRỰC TIẾP LẬP NHIỆM VỤ QUY HOẠCH TỈNH Khoản mục chi phí C 1 2 Chi phí (Đồng) Thu thập thông tin dữ liệu ban đầu phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh a Xây dựng các yêu cầu về nội dung nhiệm vụ 462. 000 60. 000 329. 000 256. 500. 000 TT Kinh phí trước thuế a. 1 a. 2 a. 3 Phạm vi, ranh giới, thời kỳ lập quy hoạch Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch 10. 500. 000 50. 000 Dự báo triển vọng và nhu cầu phát triển trong thời kỳ quy hoạch 70. 000 a. 4 Nội dung chính của quy hoạch và nội dung đề xuất 100. 000 a. 5 Đánh giá môi trường chiến lược 16. 000 a. 6 Thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạch 10. 000 b Xây dựng các yêu cầu về tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạch 22. 500. 000 c Xây dựng kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch 50. 000 3 Xây dựng dự toán lập quy hoạch và các nội dung đề xuất 45. 000 4 Xây dựng các dự thảo văn bản trình thẩm định 28. 000
CÁC ĐẦU MỤC CHI PHÍ; (2) DỰ TOÁN LẬP QUY HOẠCH CĂN CỨ PHÁP LÝ; PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN.
2. 1. CHI PHÍ TRỰC TIẾP LẬP QUY HOẠCH ■ (1). Thu thập và xử lý tài liệu, số liệu; ■ (2). Phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của địa phương; ■ (3). Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị và nông thôn; ■ (4). Tổng hợp đánh giá tiềm năng; ■ (5). Đánh giá tổng hợp tính hợp lý trong bố trí không gian phát triển các ngành, lĩnh vực trong tỉnh thời kỳ quy hoạch trước; ■ (6). Tổng hợp đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức (SWOT); ■ (7). Dự báo xu thế phát triển và các kịch bản phát triển; ■ (8). Xác định quan điểm và mục tiêu phát triển tỉnh; ■ (9). Phương hướng phát triển; ■ (10). Xây dựng danh mục dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện; ■ (11). Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch; ■ (12). Nghiên cứu và xây dựng hệ thống bản đồ; ■ (13). Xây dựng báo cáo quy hoạch; ■ (14). Xử lý, tích hợp báo cáo đánh giá môi trường chiến lược vào báo cáo quy hoạch tỉnh; ■ (15). Xây dựng cơ sở dữ liệu về quy hoạch.
2. 2. CÁC CHI PHÍ KHÁC, NGOÀI CHI PHÍ TRỰC TIẾP (Căn cứ Điều 7, Điều 8, Điều 9 Thông tư 08/2019/TT-BKHĐT) STT Đầu mục chi phí I Hoạt động gián tiếp 1 Chi phí lựa chọn tổ chức tư vấn 2 Chi phí tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tham vấn, lấy ý kiến chuyên gia, ý kiến cộng đồng về quy hoạch 3 Chi phí thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch 4 Chi phí công bố quy hoạch 5 Chi phí khảo sát thực tế 6 Chi phí quản lý chung II Chi phí lập nội dung đề xuất III Chi phí lập ĐMC
2. 3. CĂN CỨ PHÁP LÝ STT ĐẦU MỤC CHI PHÍ CĂN CỨ ÁP DỤNG 1 Chi phí xây dựng báo cáo Thông tư liên tịch số 50/2012/TTLT BTC BTNMT ngày 30/3/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn cơ chế tài chính và mức kinh đánh giá môi trường phí lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược 2 Chi phí lập nội dung yêu Thông tư 08/20119/TT BKHĐT ngày 17/05/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về cầu tích hợp vào quy định mức cho hoạt động quy hoạch Thông tư số 113/2018/TT BTC ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính quy định về giá trong hoạt động quy hoạch; Thông tư số 02/2015/TT BLĐTBXH ngày 12/01/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước. 3 Chi phí tổ chức lựa chọn Nghị định 63/2014/NĐ CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết một đơn vị tư vấn số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
2. 3. CĂN CỨ PHÁP LÝ (Tiếp) STT 4 ĐẦU MỤC CHI PHÍ CĂN CỨ ÁP DỤNG Chi phí tổ chức hội Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT BTC BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính và Bộ nghị, hội thảo, tọa đàm, Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh tham vấn lấy ý kiến phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước; chuyên gia, cộng đồng Thông tư số 40/2017/TT BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị; 5 Chi phí công bố quy Căn cứ hình thức lựa chọn công bố quy hoạch Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT BTC BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước; Thông tư số 40/2017/TT BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị; Chi phí thực tế công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng; Phát hành ấn phẩm gồm sách, át lát, video giới thiệu nội dung quy hoạch, các dự án ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch.
Ví dụ: Xác định chi phí cho hoạt động trực tiếp lập QH tỉnh Hưng Yên Tổng định cho hoạt động trực tiếp (tối đa) của quy hoạch tỉnh (Cp Hưng Yên) được xác định dựa trên công thức sau: Cp Hưng Yên = Cchuẩn. T x H 1 T x H 2 T x H 3 T x K 1 Trong đó: ■ Cchuẩn. T: Định mức trực tiếp cho lập quy hoạch tỉnh chuẩn (tối đa). Định mức này được xác định có giá trị là: 18. 815. 000 đồng. (Lưu ý: Định mức trực tiếp cho lập quy hoạch tỉnh chuẩn không bao gồm chi phí trực tiếp lập nhiệm vụ quy hoạch) ■ H 1 T: Hệ số quy mô dân số tỉnh Hưng Yên năm 2017 là: 0, 98 = log(1176)/log(1400) ■ H 2 T: Hệ số quy mô diện tích tỉnh Hưng Yên năm 2017 là: 0, 80 = log(930)/log(5000) ■ H 3 T: Hệ số quy mô kinh tế tỉnh Hưng Yên năm 2017 là: 0, 98 = log(58087)/log(75000) ■ K 1: Hệ số địa bàn tỉnh Hưng Yên là: 1, 00 Tổng Cp Hưng Yên (tối đa) = 18. 815. 000 x 0, 98 x 0, 80 x 0, 98 x 1, 00 = 14. 401. 439. 963 (đồng)
XÁC ĐỊNH CÁC HỆ SỐ VÀ ĐỊNH MỨC CHI PHÍ TRỰC TIẾP CÁC TỈNH STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Nội dung Dân số Diện tích GRDP Hệ số K 1 H 1 T H 2 T H 3 T G chuẩn Chi phí trực tiếp lập QH các tỉnh Vùng ĐBSH 21, 342 21, 258 1, 550, 780 1. 5 1. 04 0. 92 1. 05 21, 348, 000 32, 446, 706, 184 Hà Nội Vĩnh Phúc Bắc Ninh Quảng Ninh Hải Dương Hải Phòng Hưng Yên Thái Bình Hà Nam Định Ninh Bình 7, 420 1, 080 1, 215 1, 244 1, 797 1, 998 1, 176 1, 792 806 1, 853 962 3, 359 1, 235 823 6, 178 1, 668 1, 562 930 1, 586 862 1, 669 1, 387 1. 5 1 1. 05 1 1. 23 0. 96 0. 98 1. 03 1. 05 0. 98 1. 03 0. 92 1. 04 0. 95 0. 84 0. 79 1. 02 0. 87 0. 86 0. 80 0. 87 0. 79 0. 87 0. 85 658, 590 85, 338 162, 024 129, 634 90, 408 165, 777 58, 087 66, 732 39, 167 52, 434 42, 589 1. 19 1. 01 1. 07 1. 05 1. 02 1. 07 0. 98 0. 99 0. 94 0. 97 0. 95 18, 815, 000 39, 503, 591, 612 18, 815, 000 15, 336, 328, 919 18, 815, 000 16, 313, 196, 106 18, 815, 000 20, 886, 165, 647 18, 815, 000 17, 237, 556, 842 18, 815, 000 21, 895, 089, 150 18, 815, 000 14, 401, 439, 963 18, 815, 000 16, 657, 871, 001 18, 815, 000 12, 994, 289, 903 18, 815, 000 17, 306, 414, 772 18, 815, 000 14, 390, 057, 054
Tuy nhiên, trên thực tế con số tối đa tổng chi phí QH tỉnh Đắk Lắk và các tỉnh khác có thể nhỏ hơn con số trên vì phải bỏ các nội dung quy hoạch mà tỉnh không có trong định mức tỉnh chuẩn (hoạt động kinh tế biển) Phải tính từ dưới lên TT Nội dung 1 Định mức cho hoạt động 1 2 Định mức cho hoạt động 2 … n Định mức cho hoạt động n Hệ số Ngày công quy Ngày công K (*) đổi theo từng Mức quy đổi áp dụng đối với ngành quốc gia, chuyên ngành quốc gia, vùng, tỉnh được gia, vùng, tỉnh được lập quy hoạch tỉnh chuẩn lập quy hoạch K B 1 x K CG B 1 K B 2 x K CG B 2 CG Bn K Bn x K
GIÁ TRỊ NỘI DUNG ĐỀ XUẤT, YÊU CẦU Định mức cho nội dung đề xuất (CĐXT) được xác định như sau: ■ CĐXT = CchuẩnĐXT x K 1 x K 3 ■ CchuẩnĐXT: Định mức trực tiếp cho lập nội dung đề xuất trong quy hoạch tỉnh. Được xác định bằng 621. 500. 000 đồng. ■ K 1: Hệ số địa bàn được xác định bằng; ■ K 3: Hệ số khác biệt. STT Tính chất I. Nội dung đề xuất ngành 1 Ngành kinh tế 2 Ngành xã hội 3 Ngành môi trường (trừ sử dụng đất) 4 Sử dụng đất 5 An ninh, quốc phòng 6 Ngành kết cấu hạ tầng kỹ thuật II. Nội dung đề xuất lãnh thổ 1 Cấp huyện 2 Huyện giáp ranh thành phố 3 Huyện có khu kinh tế 4 Huyện biên giới 5 Huyện hải đảo 6 Thị xã 7 Thành phố trực thuộc tỉnh 8 Vùng liên huyện, hành lang kinh tế, Hệ số K 3 1 0, 7 0, 8 2 1, 25 1, 5 1, 75 2, 5 Giá trị nôi dung đề xuất (chưa nhân hệ số K 1) 621. 500. 000 435. 050. 000 497. 200. 000 1. 243. 000 776. 875. 000 932. 250. 000 1. 087. 625. 000 1. 553. 750. 000
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẦU MỤC CHI PHÍ TRONG HOẠT ĐỘNG LẬP QUY HOẠCH TỈNH LẬP NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH 1. Chi phí trực tiếp chuyên gia lập 1. Chi phí hoạt động trực tiếp thuê chuyên gia lập quy hoạch nhiệm vụ quy hoạch; 2. Chi phí gián tiếp: 2. Chi phí tổ chức hội thảo xin ý kiến q Chi phí lựa chọn tổ chức tư vấn; về nhiệm vụ quy hoạch; q Chi phí tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tham vấn, lấy ý kiến chuyên 3. Chi phí hội đồng thẩm định. gia, ý kiến cộng đồng về quy hoạch; q Chi phí thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch; q Chi phí công bố quy hoạch; q Chi phí khảo sát thực tế; q Chi phí quản lý chung: Ø Chi phí hoạt động của Ban Quản lý dự án; Ø Chi phí xin ý kiến các đơn vị có liên quan; Ø Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán; Chi phí kiểm toán độc lập. 3. Chi phí lập nội dung đề xuất tích hợp vào quy hoạch 4. Chi phí xây dựng báo cáo đánh giá môi trường chiến lược 5. Chi phí dự phòng
C U HỎI VÀ TRẢ LỜI (Q&A) Nguyễn Hoàng Hà, Ban Tổng hợp 0772331662/ (024)38431844 hanh. vids@mpi. gov. vn / nh 2 a. mpi@gmail. com Tr©n träng c¶m ¬n!
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ VỤ QUẢN LÝ QUY HOẠCH - VIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIỚI THIỆU VỀ THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN ĐỊNH MỨC CHO HOẠT ĐỘNG QUY HOẠCH
- Slides: 45