B GIO DC V O TO N GIO
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ ÁN GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP VÀ ĐỊNH HƯỚNG PH N LUỒNG HỌC SINH TRONG GIÁO DỤC PHỔ THÔNG GIAI ĐOẠN 2018 - 2025 Quyết định số 522/QĐ-TTg ngày 14 tháng 5 năm 2018 Tháng 01 - 2019
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI Định hướng chung: phát triển năng lực và phẩm chất học sinh. 1. Giáo dục toàn diện và hài hoà đức, trí, thể, mỹ. 2. GDPT 12 năm, gồm hai giai đoạn: - Giáo dục cơ bản (tiểu học 5 năm và THCS 4 năm). - Giáo dục định hướng nghề nghiệp (THPT 3 năm). 3. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy học. 4. Đô i mơ i căn bản hình thức và phương pháp KTĐG, bảo đảm trung thực, khách quan, góp phần hướng dẫn, điều chỉnh cách học và cách dạy.
Năng lực và phẩm chất học sinh phổ thông NĂNG LỰC PHẨM CHẤT A. NĂNG LỰC CHUNG 1. Năng lực tự chủ và tự học 2. Năng lực giao tiếp và hợp tác 3. Năng lực g/q vấn đề và sáng tạo B. NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN 4. Năng lực ngôn ngữ 5. Năng lực tính toán 6. Năng lực tìm hiểu TN và xã hội 7. Năng lực công nghệ 8. Năng lực tin học 9. Năng lực thẩm mỹ 10. Năng lực thể chất 1. Yêu nước 2. Nhân ái 3. Chăm chỉ 4. Trung thực 5. Trách nhiệm
Kế hoạch giáo dục NĂM HỌC 2020 -2021 -2022 -2023 -2024 -2025 1 1 1 LỚP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỚI 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 2 2 3 3 3 4 4 5 6 6 7 7 7 8 8 10 10 11 9 10 11 12
Kế hoạch giáo dục (Thực hiện cuốn chiếu từ lớp một) Năm học 2020 -2021 -2022 -2023 -2024 -2025 -2026 -2027 -2028 -2029 -2030 -2031 -2032 1 1 1 2 2 2 3 3 3 3 3 4 4 4 4 4 5 5 5 5 6 6 6 6 7 7 7 8 8 8 9 9 10 10 11 12
Kế hoạch giáo dục (Thực hiện cuốn chiếu theo từng cấp học) Năm học 2013 -2014 -2015 -2016 -2017 -2018 -2019 -2020 -2021 -2022 -2023 -2024 -2025 (1) (2) (3) (1) (2) (3) (4) 1 (2) (3) (4) (5) 1 2 (3) (4) (5) 6 1 2 3 (4) (5) 6 7 10 1 2 3 4 (5) 6 7 8 10 11 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Chương trình GDPT mới – Cấp Tiểu học TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Môn học Tiếng Việt Toán Ngoại ngữ 1 Đạo đức Tự nhiên và xã hội Lịch sử và Địa lý Khoa học Tin học và Công nghệ Giáo dục thể chất Nghệ thuật Hoạt động trải nghiệm Tiếng dân tộc thiểu số Ngoại ngữ 1 (2) Lớp 1 420 105 Lớp 2 350 175 35 70 70 70 105 70 70 Lớp 3 245 175 140 35 70 70 70 105 70 Lớp 4 245 175 140 35 70 70 70 105 70 Lớp 5 245 175 140 35 70 70 70 105 70
Chương trình GDPT mới - Cấp THCS TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Môn học Ngữ văn Toán Ngoại ngữ 1 Giáo dục công dân Lịch sử và Địa lý Khoa học tự nhiên Công nghệ Tin học Giáo dục thể chất Nghệ thuật HĐ trải nghiệm, Hướng nghiệp NDGD bắt buộc của địa phương Tiếng dân tộc thiểu số Ngoại ngữ 2 Lớp 6 140 105 35 105 140 35 35 70 70 105 35 105 Lớp 7 140 105 35 105 140 35 35 70 70 105 35 105 Lớp 8 140 105 35 105 140 52 35 70 70 105 35 105 Lớp 9 140 105 35 105 140 52 35 70 70 105 35 105
Chương trình GDPT mới - Cấp THPT 1. Môn học bắt buộc TT 1 2 3 4 5 Nội dung giáo dục Ngữ văn Toán Ngoại ngữ 1 Giáo dục thể chất Giáo dục quốc phòng và an ninh Số tiết/năm 105 105 70 35
Chương trình GDPT mới - Cấp THPT 2. Môn học được lựa chọn (*) Học sinh chọn 5 môn học từ 3 nhóm môn học trên, mỗi nhóm chọn ít nhất 1 môn. Nhóm môn Nhóm Khoa học xã hội Môn học Tin học 70 70 Mỹ thuật 70 m nhạc 70 Lịch sử Địa lý GD Kinh tế và pháp luật Vật lý Nhóm Khoa học tự nhiên Hoá học Sinh học Nhóm Công nghệ và Nghệ thuật Số tiết/năm Công nghệ
Chương trình GDPT mới - Cấp THPT Nội dung giáo dục 3. Hoạt động trải nghiệm - Hướng giáo dục bắt nghiệp buộc 4. Chuyên đề học tập (4 chuyên đề): Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Công nghệ, Tin học, Nghệ thuật (mỗi môn soạn một số chuyên đề) 5. Nội dung giáo dục bắt buộc của địa phương 6. Môn học tự Tiếng dân tộc thiểu số chọn (**) Ngoại ngữ 2 Số tiết /năm 105 68 35 105
VỀ 2 MÔN HỌC • LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ • KHOA HỌC TỰ NHIÊN
CẤU TRÚC MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 6 • LỚP 6 ĐỊA LÍ 1. TẠI SAO CẦN HỌC ĐỊA LÍ? 2. BẢN ĐỒ: PHƯƠNG TIỆN THỂ HIỆN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT 3. TRÁI ĐẤT – HÀNH TINH CỦA HỆ MẶT TRỜI 4. CẤU TẠO CỦA TRÁI ĐẤT. VỎ TRÁI ĐẤT 5. KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU 6. NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT 7. ĐẤT VÀ SINH VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT 8. CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN
CẤU TRÚC MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 6 • LỚP 6 LỊCH SỬ 1. TẠI SAO CẦN HỌC LỊCH SỬ? 2. THỜI NGUYÊN THUỶ 3. XÃ HỘI CỔ ĐẠI 4. ĐÔNG NAM Á TỪ NHỮNG THẾ KỈ TIẾP GIÁP CÔNG NGUYÊN ĐẾN THẾ KỈ X 5. VIỆT NAM TỪ KHOẢNG THẾ KỈ VII TRƯỚC CÔNG NGUYÊN ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ X
CẤU TRÚC MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 7 ĐỊA LÍ 1. CH U U 2. CH U Á 3. CH U PHI 4. CH U MỸ 5. CH U ĐẠI DƯƠNG 6. CH U NAM CỰC
CẤU TRÚC MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 7 LỊCH SỬ 1. T Y U TỪ THẾ KỈ V ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVI 2. TRUNG QUỐC TỪ THẾ KỈ VII ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX 3. ẤN ĐỘ TỪ THẾ KỈ IV ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX 4. ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ X ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVI 5. VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ X ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XVI CHỦ ĐỀ CHUNG 1. CÁC CUỘC ĐẠI PHÁT KIẾN ĐỊA LÍ 2. ĐÔ THỊ: LỊCH SỬ VÀ HIỆN TẠI (1)
CẤU TRÚC MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 8 • LỚP 6 ĐỊA LÍ 1. ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ VIỆT NAM 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM 3. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VÀ THUỶ VĂN VIỆT NAM 4. ĐẶC ĐIỂM THỔ NHƯỠNG VÀ SINH VẬT VIỆT NAM 5. BIỂN ĐẢO VIỆT NAM
CẤU TRÚC MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 8 • LỚP 6 LỊCH SỬ 1. CH U U VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII 2. ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XIX 3. VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII 4. CH U U VÀ NƯỚC MỸ TỪ CUỐI THẾ KỈ XVIII ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX 5. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC, KĨ THUẬT, VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT TRONG CÁC THẾ KỈ XVIII – XIX 6. CH U Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX 7. VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX CHỦ ĐỀ CHUNG 1. VĂN MINH CH U THỔ SÔNG HỒNG VÀ SÔNG CỬU LONG (1) 2. BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG (1)
CẤU TRÚC MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 9 ĐỊA LÍ I. ĐỊA LÍ D N CƯ VIỆT NAM II. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ 1. NÔNG, L M, THUỶ SẢN 2. CÔNG NGHIỆP 3. DỊCH VỤ III. SỰ PH N HOÁ LÃNH THỔ 1. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ 2. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG 3. VÙNG BẮC TRUNG BỘ 4. VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ 5. VÙNG T Y NGUYÊN 6. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ 7. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 8. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO
CẤU TRÚC MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 9 LỊCH SỬ 1. THẾ GIỚI TỪ NĂM 1918 ĐẾN NĂM 1945 2. VIỆT NAM TỪ NĂM 1918 ĐẾN NĂM 1945 3. THẾ GIỚI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1991 4. VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1991 5. THẾ GIỚI TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY 6. VIỆT NAM TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY 7. CÁCH MẠNG KHOA HỌC KĨ THUẬT VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ CHỦ ĐỀ CHUNG ĐÔ THỊ: LỊCH SỬ VÀ HIỆN TẠI (2) VĂN MINH CH U THỔ SÔNG HỒNG VÀ SÔNG CỬU LONG (2) BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG (2)
CẤU TRÚC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN – LỚP 6 MỞ ĐẦU 1. Các thể (trạng thái) của chất 2. Oxygen (oxi) và không khí 3. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng; tính chất và ứng dụng của chúng 4. Chất tinh khiết, hỗn hợp, dung dịch 5. Tách chất ra khỏi hỗn hợp 6. Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống 7. Từ tế bào đến cơ thể 8. Đa dạng thế giới sống 9. Các phép đo 10. Lực 11. Năng lượng 12. Trái Đất và bầu trời
CẤU TRÚC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN – LỚP 7 MỞ ĐẦU 1. Nguyên tử. Nguyên tố hoá học 2. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học 3. Phân tử 4. Tốc độ 5. m thanh 6. Ánh sáng 7. Từ 8. Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật 9. Cảm ứng ở sinh vật 10. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật 11. Sinh sản ở sinh vật 12. Cơ thể sinh vật là một thể thống nhất
CẤU TRÚC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN – LỚP 8 MỞ ĐẦU 1. Phản ứng hoá học 2. Tốc độ phản ứng và chất xúc tác 3. Acid – Base – p. H – Oxide – Muối 4. Phân bón hoá học 5. Khối lượng riêng và áp suất 6. Tác dụng làm quay của lực 7. Điện 8. Nhiệt
CẤU TRÚC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN – LỚP 8 9. Khái quát về cơ thể người 10. Hệ vận động ở người 11. Dinh dưỡng và tiêu hoá ở người 12. Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người 13. Hệ hô hấp ở người 14. Hệ bài tiết ở người 15. Điều hoà môi trường trong của cơ thể 16. Hệ thần kinh và các giác quan ở người 17. Hệ nội tiết ở người 18. Da và điều hoà thân nhiệt ở người 19. Sinh sản 20. Môi trường và các nhân tố sinh thái 21. Hệ sinh thái 22. Cân bằng tự nhiên 23. Bảo vệ môi trường
CẤU TRÚC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN – LỚP 9 MỞ ĐẦU 1. Năng lượng cơ học 2. Ánh sáng 3. Điện 4. Điện từ 5. Năng lượng với cuộc sống 6. Kim loại 7. Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại 8. Khai thác tài nguyên từ vỏ Trái đất 9. Giới thiệu về chất hữu cơ 10. Hydrocarbon (hiđrocacbon) và nguồn nhiên liệu 11. Ethylic alcohol (ancol etylic) và acetic acid (axit axetic) 12. Lipid (Lipit) –Carbohydrate (cacbohiđrat) - Protêin 3. Polymer (polime)
CẤU TRÚC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN – LỚP 9 14. Hiện tượng di truyền 15. Mendel và khái niệm nhân tố di truyền (gene) 16. Từ gene đến protein 17. Nhiễm sắc thể 18. Di truyền nhiễm sắc thể 19. Di truyền học với con người 20. Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống 21. Tiến hóa
ĐỀ ÁN GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP VÀ ĐỊNH HƯỚNG PH N LUỒNG HỌC SINH TRONG GIÁO DỤC PHỔ THÔNG GIAI ĐOẠN 2018 - 2025
NỘI DUNG • • Một vài khái niệm Mục tiêu Đề án Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của Đề án Cơ hội và thách thức đối với công tác GDHN, PLHS • Trách nhiệm của các địa phương trong việc triển khai Đề án • Quản lý hoạt động GDHN trong trường phổ thông
Một vài khái niệm • Giáo dục hướng nghiệp (GDHN) là hệ thống các biện pháp tiến hành trong và ngoài nhà trường để giúp HS có kiến thức về nghiệp và có khả năng lựa chọn nghề nghiệp trên cơ sở kết hợp nguyện vọng, sở trường của cá nhân với nhu cầu sử dụng lao động của XH. • Phân luồng học sinh (PLHS) trong giáo dục là biện pháp tổ chức hoạt động giáo dục trên cơ sở thực hiện GDHN, tạo điều kiện để HS tốt nghiệp THCS, THPT tiếp tục học ở cấp học/trình độ cao hơn, học TCCN, học nghề hoặc lao động phù hợp với năng lực, điều kiện cụ thể của cá nhân và nhu cầu XH; góp phần điều tiết cơ cấu ngành nghề của lực lượng lao động phù hợp với nhu cầu phát triển của đất nước.
Mục đích chủ yếu của Giáo dục hướng nghiệp * Phát hiện, bồi dưỡng tiềm năng sáng tạo của HS * Giúp HS hiểu mình và hiểu yêu cầu của nghề * Hình thành hứng thú, khuynh hướng và năng lực nghề cho HS * Chuẩn bị cho HS sự sẵn sàng tâm lí đi vào những nghề mà các thành phần kinh tế trong XH đang cần nhân lực, trên cơ sở đó đảm bảo sự phù hợp nghề cho mỗi cá nhân.
Nhiệm vụ của Giáo dục hướng nghiệp • Nhiệm vụ của GDHN cho HS phổ thông là: Ø GD thái độ lao động và ý thức đúng đắn với nghề nghiệp Ø Giúp HS làm quen với một số ngành, nghề phổ biến trong XH và các nghề truyền thống của địa phương Ø Tìm hiểu năng khiếu, khuynh hướng nghề nghiệp của từng HS để khuyến khích, hướng dẫn và bồi dưỡng khả năng nghề nghiệp thích hợp nhất Ø Động viên HS đi vào những nghề, những nơi đang cần
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP (Cấp Tiểu học và THCS)
CẤU TRÚC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP – LỚP 1 HOẠT ĐỘNG HƯỚNG VÀO BẢN TH N 1. Hoạt động khám phá bản thân 2. Hoạt động rèn luyện bản thân HOẠT ĐỘNG HƯỚNG ĐẾN XÃ HỘI 1. Hoạt động chăm sóc gia đình 2. Hoạt động xây dựng nhà trường 3. Hoạt động xây dựng cộng đồng HOẠT ĐỘNG HƯỚNG ĐẾN TỰ NHIÊN 1. Hoạt động tìm hiểu và bảo tồn cảnh quan thiên nhiên 2. Hoạt động tìm hiểu và bảo vệ môi trường
CẤU TRÚC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP – LỚP 2 - 3 - 4 - 5 HOẠT ĐỘNG HƯỚNG VÀO BẢN TH N 1. Hoạt động khám phá bản thân 2. Hoạt động rèn luyện bản thân HOẠT ĐỘNG HƯỚNG ĐẾN XÃ HỘI 1. Hoạt động chăm sóc gia đình 2. Hoạt động xây dựng nhà trường 3. Hoạt động xây dựng cộng đồng HOẠT ĐỘNG HƯỚNG ĐẾN TỰ NHIÊN 1. Hoạt động tìm hiểu và bảo tồn cảnh quan thiên nhiên 2. Hoạt động tìm hiểu và bảo vệ môi trường HOẠT ĐỘNG HƯỚNG NGHIỆP Hoạt động tìm hiểu về nghiệp
CẤU TRÚC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP – LỚP 6 - 7 HOẠT ĐỘNG HƯỚNG VÀO BẢN TH N 1. Hoạt động khám phá bản thân 2. Hoạt động rèn luyện bản thân HOẠT ĐỘNG HƯỚNG ĐẾN XÃ HỘI 1. Hoạt động chăm sóc gia đình 2. Hoạt động xây dựng nhà trường 3. Hoạt động xây dựng cộng đồng HOẠT ĐỘNG HƯỚNG ĐẾN TỰ NHIÊN 1. Hoạt động tìm hiểu và bảo tồn cảnh quan thiên nhiên 2. Hoạt động tìm hiểu và bảo vệ môi trường HOẠT ĐỘNG HƯỚNG NGHIỆP Hoạt động tìm hiểu về nghiệp
CẤU TRÚC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP – LỚP 8 - 9 HOẠT ĐỘNG HƯỚNG VÀO BẢN TH N 1. Hoạt động khám phá bản thân 2. Hoạt động rèn luyện bản thân HOẠT ĐỘNG HƯỚNG ĐẾN XÃ HỘI 1. Hoạt động chăm sóc gia đình 2. Hoạt động xây dựng nhà trường 3. Hoạt động xây dựng cộng đồng HOẠT ĐỘNG HƯỚNG ĐẾN TỰ NHIÊN 1. Hoạt động tìm hiểu và bảo tồn cảnh quan thiên nhiên 2. Hoạt động tìm hiểu và bảo vệ môi trường HOẠT ĐỘNG HƯỚNG NGHIỆP 1. Hoạt động tìm hiểu về nghiệp 2. Hoạt động rèn luyện phẩm chất, năng lực phù hợp với định hướng nghề nghiệp 3. Hoạt động lựa chọn hướng nghề nghiệp và lập kế hoạch học tập theo định hướng nghề nghiệp
HOẠT ĐỘNG HƯỚNG NGHIỆP – LỚP 9 Nội dung Yêu cần đạt 1. Hoạt động tìm hiểu nghề nghiệp - Kể tên được những nghề mà mình quan tâm. - Nêu được hoạt động đặc trưng, trang thiết bị, dụng cụ lao động của những nghề mà mình quan tâm. - Nêu được những phẩm chất và năng lực cần có của người làm những nghề mà mình quan tâm. - Nhận diện được những nguy hiểm có thể có và cách giữ an toàn khi làm những nghề mà mình quan tâm.
HOẠT ĐỘNG HƯỚNG NGHIỆP – LỚP 9 Nội dung Yêu cần đạt 2. Hoạt động rèn luyện phẩm chất, năng lực phù hợp với định hướng nghề nghiệp - Đánh giá và rèn luyện phẩm chất và năng lực liên quan đến nghề mình quan tâm. - Thực hiện được kế hoạch phát triển bản thân để đạt được yêu cầu của định hướng nghề nghiệp. - Tự đánh giá được hiệu quả của việc rèn luyện phẩm chất và năng lực cần có của người lao động.
HOẠT ĐỘNG HƯỚNG NGHIỆP – LỚP 9 Nội dung 3. Hoạt động lựa chọn hướng nghề nghiệp và lập kế hoạch học tập theo định hướng nghề nghiệp Yêu cần đạt - Tìm hiểu được hệ thống các trường trung học chuyên nghiệp và đào tạo nghề của trung ương và địa phương. - Tham vấn được ý kiến của người thân, thầy cô về con đường tiếp theo sau trung học cơ sở. - Ra quyết định lựa chọn con đường học tập, làm việc sau trung học cơ sở.
MỤC TIÊU ĐỀ ÁN Đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục hướng nghiệp trong giáo dục phổ thông, góp phần tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về công tác phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và trung học phổ thông, đáp ứng nhu cầu nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực quốc gia, hội nhập khu vực, quốc tế
TỔ CHỨC THỰC HIỆN Cơ quan thực hiện: Bộ Giáo dục và Đào tạo Cơ quan phối hợp: - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam - Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Các giai đoạn và con đường của GDHN được tiến hành qua 4 giai đoạn: Giáo dục nghề, tư vấn nghề, tuyển chọn nghề, thích ứng nghề. - Trách nhiệm chính ở 2 giai đoạn đầu là trường PT. - Trách nhiệm chính 2 giai đoạn cuối là của các cơ sở đào tạo và các đơn vị sử dụng nhân lực. Các cơ sở đào tạo và các đơn vị sử dụng nhân lực và toàn XH có trách nhiệm phối hợp với các trường PT làm công tác GDHN.
Các giai đoạn và con đường của GDHN • GDHN ở trường PT thường được thực hiện thông qua các con đường: Ø Qua các môn khoa học cơ bản Ø Qua chương trình GDHN chính khoá Ø Qua một số môn học như Công nghệ, Tin học, Nghệ thuật, … và LĐSX Ø Qua tham quan, sinh hoạt ngoại khoá, trải nghiệm sáng tạo…
NỘI DUNG Phần I. Sự cần thiết xây dựng Đề án Phần II. Nội dung Đề án Phần III. Kinh phí và Lộ trình thực hiện Đề án Phần IV. Tổ chức thực hiện Đề án
Phần I. Sự cần thiết xây dựng Đề án I. Cơ sở pháp lý - Luật GD số 38/2005/QH 11 ngày 14/6/2005 - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ - Chiến lược phát triển giáo dục 2011 -2020 ban hành kèm theo QĐ số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ - Chiến lược phát triển dạy nghề thời kỳ 2011 -2020 ban hành kèm theo QĐ số 630/QĐ-TTg ngày 29/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ - Nghị quyết số 29/NQ-TW ngày 04/11/2013 - Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09/6/2014 của Chính phủ - Luật GD nghề nghiệp số 74/2014/QH 13 ngày 27/11/2014 - Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 22/7/2016 của Chính phủ
Phần I. Sự cần thiết xây dựng Đề án II. Cơ sở thực tiễn 1. Nhu cầu về nhân lực Việt Nam trước yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập 2. Thực trạng về công tác hướng nghiệp, định hướng phân luồng học sinh phổ thông 3. Kinh nghiệm về hướng nghiệp, phân luồng học sinh trung học ở một số nước trên thế giới
2. Thực trạng về công tác hướng nghiệp, định hướng phân luồng học sinh phổ thông 1) Nhận thức của học sinh và cộng đồng về GDHN và phân luồng 2) Nội dung, phương pháp, hình thức GDHN trong trường phổ thông - GDHN qua các môn học - Hoạt động giáo dục nghề phổ thông - Hoạt động GDHN 3) Đội ngũ cán bộ, giáo viên làm công tác GDHN 4) Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học phục vụ GDHN 5) Cơ chế chính sách về công tác GDHN 6) Phối hợp giữa trường phổ thông và cơ sở đào tạo nghề và huy động nguồn lực cho GDHN, phân luồng
3. Kinh nghiệm về hướng nghiệp, phân luồng học sinh trung học ở một số nước trên thế giới Tham khảo giáo dục hướng nghiệp một số nước và vùng lãnh thổ: 1) Japan 2) China 3) Singapore 4) Malaysia 5) Hong Kong 6) Germany 7) United States 8) New Zealand
Phần II. Nội dung Đề án I. Quan điểm xây dựng Đề án II. Mục tiêu Đề án III. Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
II. MỤC TIÊU ĐỀ ÁN 1. Mu c tiêu chung: Tạo bước đột phá về chất lượng giáo dục hướng nghiệp trong giáo dục phổ thông, góp phần chuyển biến mạnh mẽ công tác phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và trung học phổ thông.
II. MỤC TIÊU ĐỀ ÁN 2. Mục tiêu cụ thể Tiêu chí Đến năm 2020 THCS THPT VKK Trường Tr. H có CT GDHN 55% 60% 50% gắn với hoạt động SXKD Đến năm 2025 THCS THPT VKK 100% 80% và có GV kiêm nhiệm làm nhiệm vụ TVHN HS tốt nghiệp THCS tiếp 30% 25% tục học tập tại các cơ sở 40% 30% GDNN, trình độ SC, TC HS tốt nghiệp THPT tiếp tục học tập tại các cơ sở GDNN, trình độ CĐ 40% 30% 45% 35%
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU 1. Nâng cao nhận thức về GDHN và định hướng phân luồng học sinh phổ thông. 2. Đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức GDHN trong trường PT. 3. Phát triển đội ngũ giáo viên kiêm nhiệm làm nhiệm vụ tư vấn, hướng nghiệp trong các trường PT. 4. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học gắn với GDHN trong trường PT. 5. Bổ sung, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật về GDHN và định hướng phân luồng HS phổ thông. 6. Huy động nguồn lực xã hội trong và ngoài nước tham gia GDHN, định hướng phân luồng HS phổ thông. 7. Tăng cường quản lý đối với GDHN, định hướng phân luồng HS phổ thông.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU 1. Nâng cao nhận thức về GDHN và định hướng phân luồng học sinh PT a) Đổi mới và tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức về GDHN và PLHS. b) Đưa nhiệm vụ GDHN và PLHS vào chủ trương, kế hoạch chỉ đạo phát triển KT-XH của từng địa phương. c) Xây dựng trang thông tin về GDHN và PLHS. d) Tăng cường phối hợp tổ chức các hoạt động tuyên truyền về GDHN và PLHS.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU 2. Đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức GDHN trong trường PT a) Đổi mới nội dung GDHN thông qua các môn học/HĐGD. b) Đa dạng hóa, vận dụng linh hoạt các hình thức tư vấn, hướng nghiệp phù hợp với lứa tuổi HS. c) Tăng cường phối hợp giữa cơ sở GDPT, các cơ quan QLGD với các cơ sở đào tạo trong hoạt động GDHN, PLHS. d) Xây dựng mô hình thí điểm về GDHN và PLHS ở một số địa phương. đ) Cung cấp thông tin thường xuyên, kịp thời về nhu cầu, thị trường lao động của địa phương và cả nước. e) Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong việc trao đổi kinh nghiệm GDHN, PLHS, về nhu cầu, thị trường lao động.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU 3. Phát triển đội ngũ GV kiêm nhiệm làm nhiệm vụ tư vấn, hướng nghiệp trong các trường PT a) Xây dựng tài liệu ĐT, BD đội ngũ GV kiêm nhiệm làm công tác GDHN theo từng cấp học. b) Bồi dưỡng đội ngũ GV kiêm nhiệm làm công tác GDHN về kiến thức, kỹ năng tư vấn, phương pháp tư vấn hiện đại với sự trợ giúp của CNTT. c) Thu hút các nhà khoa học, các nhà quản lý, GV các cơ sở đào tạo, các doanh nhân, . . . tham gia làm công tác tư vấn, hướng nghiệp cho HS PT.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU 4. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học gắn với GDHN trong trường PT a) Tiếp tục hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học gắn với GDHN, giáo dục STEM tại một số địa phương đại diện cho các vùng kinh tế. b) Hỗ trợ các trung tâm GDTX cấp tỉnh, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - GDTX cấp huyện tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học phục vụ GDHN, dạy nghề. * STEM (Science, Technology, Engineering and Mathematics) * Giáo dục STEM: là mô hình GD dựa trên cách tiếp cận liên môn, giúp HS áp dụng các kiến thức KH, CN, KT và toán học vào giải quyết một số vấn đề thực tiễn trong bối cảnh cụ thể.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU 5. Bổ sung, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật về GDHN và định hướng phân luồng HS phổ thông a) Ban hành tiêu chí đánh giá việc thực hiện GDHN trong cơ sở GDPT; tiêu chuẩn lựa chọn đối với người làm nhiệm vụ tư vấn, hướng nghiệp trong trường PT. b) Ban hành tiêu chuẩn, tiêu chí kỹ thuật về CSVC, TBDH phục vụ GDHN. c) Nghiên cứu bổ sung, hoàn thiện cơ chế chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho HS học liên thông giữa các trình độ đào tạo, lên các cấp học cao hơn. d) Nghiên cứu bổ sung, hoàn thiện cơ chế chính sách đối với HS học nghề, hỗ trợ kinh phí cho HS dân tộc thiểu số, HS nghèo, HS thuộc diện chính sách, HS sau tốt nghiệp THCS tiếp tục học tập tại các cơ sở GDNN.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU 6. Huy động nguồn lực xã hội trong và ngoài nước tham gia GDHN, định hướng phân luồng HS phổ thông a) Tăng cường sự tham gia của các cơ sở GDNN, doanh nghiệp trong xây dựng chương trình, tài liệu và đánh giá kết quả GDHN đáp ứng yêu cầu thị trường lao động. b) Xây dựng cơ chế phối hợp giữa cơ sở GDPT với các cơ sở GDĐH, cơ sở GDNN, các cơ sở SX-KD-DV nhằm khai thác, sử dụng các điều kiện CSVC, TBDH phục vụ cho GDHN và PLHS. c) Khuyến khích, tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân, trong và ngoài nước đầu tư CSVC, TBDH phục vụ công tác GDHN cho HSPT.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU 7. Tăng cường quản lý đối với GDHN, định hướng phân luồng HS phổ thông a) Xây dựng và khai thác hiệu quả chuyên trang về GDHN và định hướng phân luồng HS PT trên hệ thống thông tin quản lý của ngành GDĐT. b) Hình thành bộ phận kiêm nhiệm quản lý, theo dõi về GDHN, định hướng phân luồng học sinh tại các cấp QLGD và các cơ sở GDPT. c) Thường xuyên theo dõi, đánh giá chất lượng GDHN, định hướng phân luồng HS PT trên toàn quốc và các địa phương.
Phần IV. Tổ chức thực hiện Đề án Bộ Giáo dục và Đào tạo a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành để tổ chức triển khai thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng kết. Đề xuất, kiến nghị Thủ tướng CP điều chỉnh, bổ sung Đề án trong trường hợp cần thiết. b) Cụ thể hóa các nội dung của Đề án trong các chương trình, kế hoạch trung hạn và hàng năm. c) Chủ trì xây dựng, ban hành các văn bản quy định tiêu chí đánh giá việc thực hiện GDHN trong cơ sở GDPT. d) Chủ trì nghiên cứu bổ sung, hoàn thiện cơ chế chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho HS học liên thông giữa các trình độ đào tạo, lên các cấp học cao hơn. đ) Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các cơ sở GDPT, cơ sở GD đại học và cơ sở GDNN về công tác GDHN và phân luồng HS sau THCS và sau THPT.
Cơ hội đối với GDHN và PLHS 1) Thực hiện Nghị quyết 29 -NQ/TW 2) Đổi mới CT-SGK GDPT 3) Ban hành Đề án 522/QĐ-TTG với các mục tiêu, nhiệm vụ và biên pháp cụ thể; Đề án 1665/QĐ-TTg vê “Hỗ trợ HS, SV khởi nghiệp đến năm 2025” 4) Sửa đổi Luật GD và Luật GDĐH 5) Số lượng HS năm học 2017 -2018: - THCS: 5. 373. 312 hs (lớp 9: 1. 266. 764 hs) - THPT: 2. 508. 564 hs (lớp 12: 811. 364 hs)
Thách thức đối với GDHN và PLHS • Nhận thức còn hạn chế; tư vấn, hướng nghiệp, phân luồng HS chưa hiệu quả. • Năng lực GDHN của GV hạn chế; khả năng thực hành, vận dụng KT-KN vào thực tế sản xuất, đời sống của HS còn yếu; CSVC, TBDH thiếu. • Hệ thống thông tin thị trường lao động của ngành nghề còn hạn chế, thiếu cập nhật. • Thiếu những cơ chế chính sách đủ mạnh để khuyến khích HS tham gia học nghề. • Hệ thống GDNN chưa tạo ra sức hút đối với HS, nhất là HS tốt nghiệp THCS. • Việc tham gia của các cơ sở đào tạo, doanh nghiệp vào công tác GDHN, PLHS còn rất hạn chế.
Trách nhiệm của các tỉnh, thành phố trực thuộc TW a) Chỉ đạo triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn: - Phối hợp với các ngành liên quan tham mưu với tỉnh ủy ban hành nghị quyết chuyên đề - Phối hợp với các ngành liên quan tham mưu với UBND tỉnh ban hành đề án hoặc kế hoạch của tỉnh - Phối hợp triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án hoặc kế hoạch - Định kỳ sơ kết, tổng kết báo cáo Bộ GDĐT để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ; b) Tham mưu xây dựng chính sách để huy động và bố trí nguồn lực cho thực hiện Đề án. Bảo đảm bố trí ngân sách theo quy định hiện hành để triển khai các nhiệm vụ tại địa phương;
Trách nhiệm của các tỉnh, thành phố trực thuộc TW c) Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức về giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh phổ thông trên địa bàn; d) Biểu dương, khen thưởng các doanh nghiệp, nhà đầu tư, cơ sở giáo dục và các tổ chức, cá nhân khác tham gia tích cực, hiệu quả vào công tác giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh phổ thông…
Sự cần thiết phải quản lí các hoạt động GDHN Mục đích quản lý GDHN Thực hiện mục tiêu GDHN cho học sinh Phát triển vai trò của các tác nhân tham gia GDHN Sử dụng, khai thác và phối hợp lý các nguồn lực cho GDHN Tổ chức, quản lí hiệu quả các hoạt động GDHN cho học sinh
Tăng cường quản lý hoạt động GDHN Chức năng tổ chức Chức năng kế hoạch hóa Quản lý giáo dục hướng nghiệp Chức năng kiểm tra, đánh giá Chức năng chỉ đạo
Chức năng kế hoạch hóa hoạt động GDHN 1. Xác định mục tiêu chung và mục tiêu cụ thế của các hoạt động GDHN tại địa bàn quản lí Nội dung cơ bản của chức năng kế hoạch hóa 2. Đảm bảo chắc chắn có các nguồn lực để đạt được các mục tiêu GDHN 3. Xác định các nhiệm vụ, các hoạt động cần thiết và các biện pháp để đạt được mục tiêu GDHN
Các bước cần tiến hành tổ chức hoạt động GDHN Bước 1. Xác định các nhiệm vụ cần thực hiện và nhóm gộp các nhiệm vụ thành bộ phận Bước 2. Thiết kế mô hình cơ cấu tổ chức làm công tác GDHN và xác lập cơ chế phối hợp hoạt động giữa các bộ phận, các tác nhân GDHN Bước 3. Phân công người phụ trách các bộ phận và phân công nhiệm vụ cho các cá nhân. Giao phó quyền hạn tương ứng để thực hiện nhiệm vụ Bước 4. Hỗ trợ các địa phương/ trường học/GV thực hiện nhiệm vụ được giao Bước 5. Theo dõi, đánh giá tính hiệu nghiệm của việc tổ chức công tác GDHN
Các nội dung cơ bản khi chỉ đạo hoạt động GDHN Sử dụng quyền hạn để thực hiện quyền chỉ huy và hướng dẫn triển khai các nhiệm vụ GDHN Nội dung cơ bản của chức năng chỉ đạo Đôn đốc, động viên, khích lệ mọi người thực hiện nhiệm vụ GDHN được giao Giám sát, sửa chữa và hỗ trợ mọi đối tượng quản lí thực hiện các nhiệm vụ đã được giao Ra các quyết định quản lí và thúc đẩy các hoạt động GDHN phát triển
Các bước để hực hiện chức năng kiểm tra, đánh giá Bước 1: Xây dựng chuẩn đánh giá việc thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ GDHN Bước 2: Đo đạc việc thực hiện các nhiệm vụ GDHN Bước 3: Điều chỉnh các sai lệch để GDHN đạt được mục tiêu đã xác định
GIỚI THIỆU VÀI NÉT VỀ GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP
MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA GIÁO DỤC PHỔ THÔNG? (Trước đây) DẠY CHỮ DẠY NGƯỜI DẠY NGHỀ
MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA GIÁO DỤC PHỔ THÔNG? (Hiện nay) DẠY CHỮ DẠY NGƯỜI HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP
Năng lực hướng nghiệp của học sinh Nhận thức bản thân Nhận thức nghề nghiệp Xây dựng kế hoạch nghề nghiệp
Các hình thức giáo dục hướng nghiệp • Trong chương trình GDPT, GDHN được thực hiện thông qua nhiều hình thức: - Tích hợp nội dung hướng nghiệp vào các môn học; - Lao động sản xuất và học nghề phổ thông; - Hoạt động sinh hoạt hướng nghiệp và các hoạt động ngoại khóa; - Hoạt động trải nghiệm và các hoạt động giáo dục khác ở nhà trường và địa phương. • Hoạt động GDHN trong nhà trường phổ thông được thực hiện thường xuyên và liên tục trong đó tập trung vào năm học cuối của THCS và toàn bộ thời gian của THPT.
II. MỘT VÀI LÍ THUYẾT VỀ HƯỚNG NGHIỆP 2. 1. Mô hình cung cấp dịch vụ hướng nghiệp 2. 2. Qui trình hướng nghiệp 2. 3. Lí thuyết cây nghề nghiệp 2. 4. Lí thuyết mật mã Holland 2. 5. Lí thuyết hệ thống 2. 6. Lí thuyết vị trí điều khiển 2. 7. Lí thuyết ngẫu nhiên có kế hoạch
2. 1. Mô hình cung cấp dịch vụ hướng nghiệp Mô hình gồm 4 mức từ thấp đến cao TƯ VẤN HƯỚNG NGHIỆP TÌM HIỂU, HƯỚNG DẪN CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG HƯỚNG NGHIỆP CUNG CẤP THÔNG TIN
2. 2. Qui trình hướng nghiệp
2. 3. Lí thuyết cây nghề nghiệp
2. 4. Lí thuyết mật mã Holland
2. 4. Lí thuyết mật mã Holland CÁC NHÓM TÍNH CÁCH THEO LÍ THUYẾT MẬT MÃ HOLLAND 1. Nhóm kĩ thuật (KT-Realistic): Kiểu người thực tế, cụ thể - thao tác kĩ thuật. 2. Nhóm nghiên cứu (NC-Investigate): Kiểu người kiên trì - khoa học - nghiên cứu. 3. Nhóm nghệ thuật (NT-Artistic): Kiểu người sáng tạo tự do - văn học - nghệ thuật. 4. Nhóm xã hội (XH-Social): Kiểu người linh hoạt quảng giao - phục vụ xã hội. 5. Nhóm quản lý (QL-Enterristing): Kiểu người chủ động uy quyền - dựng nghiệp quản lý. 6. Nhóm nghiệp vụ (NV-Conventional): Kiểu người thận trọng nề nếp - nghiệp vụ quy củ. Mỗi nhóm đều nêu rõ: Đặc điểm. Môi trường làm việc tương ứng. Các ngành nghề đào tạo
2. 5. Lí thuyết hệ thống Mỗi người là một cá thể sống trong một hệ thống phức tạp, đa dạng và chịu ảnh hưởng từ các yếu tố khác nhau, ở những thời điểm khác nhau: - Ở mức độ cá nhân: chịu ảnh hưởng từ bên trong như: khả năng, sở thích, cá tính, tuổi tác, giới tính, sức khỏe, quan điểm, . . . - Ở mức độ xã hội: chịu ảnh hưởng từ cha mẹ, người thân trong gia đình, bạn bè, truyền thông, mạng xã hội, . . . - Ở mức độ môi trường: chịu ảnh hưởng từ vị trí địa lí, hoàn cảnh kinh tế - xã hội, toàn cầu hóa, - Ở mức độ thời gian: quyết định quá khứ ảnh hưởng đến hiện tại, quyết định hiện tại ảnh hưởng đến tương lại v. v. . .
2. 6. Lí thuyết vị trí điều khiển Có 2 quan điểm sống: - Quan điểm 1: Cuộc đời mỗi con người do chính bản thân người đó làm chủ và điều khiển, họ toàn quyền làm chủ cuộc sống. - Quan điểm 2: Cuộc đời mỗi con người do vận mệnh đã sắp đặt sẵn và điều khiển, luôn cho rằng họ có làm gì cũng không thay đổi được số mệnh, thường để cho người khác hoặc hoàn cảnh làm chủ vận mệnh. Thực tế, con người có thể được sinh ra trong gia đình nào đó, vùng quê, đất nước nào đó, có thể chịu một rủi ro nào đó nhưng về cơ bản vẫn có “nhân định thắng thiên”, vẫn có thể làm chủ được vận mệnh của mình.
2. 7. Lí thuyết ngẫu nhiên có kế hoạch Sự may mắn của một người không đến một cách tình cờ, ngẫu nhiên mà là kết quả của một quá trình khám phá, phấn đấu, . . . Sự may mắn không đến một cách tình cờ cho bất cứ ai mà nó chỉ đến với người tạo ra sự tình cờ, may mắn đó. Với lí thuyết này, HS phải tích cực học tập, phấn đấu, hoạt động thì mới có thể có “may mắn” trong thi cử, mới có thể có “may mắn” trong chọn trường, chọn nghề v. v. . .
Giới thiệu khái quát thuyết “đa thông minh/đa trí tuệ” của Howard Gardner - Thông minh Logic – Toán học (Năng lực tư duy) - Thông minh Từ vựng - Ngôn ngữ (Năng lực ngôn ngữ) - Thông minh Thị giác – Không gian (Năng lực thị giác) - Thông minh Cơ thể (Năng lực biểu diễn) - Thông minh m nhạc (Năng lực âm nhạc) - Thông minh Nội tâm (Năng lực nội tâm) - Thông minh Tương tác (Năng lực tương tác-giao tiếp) - Thông minh Thiên nhiên (Năng lực làm việc với thiên nhiên).
Thuyết “đa thông minh” của Howard Gardner 1. Năng lực Lôgic – Toán học (Năng lực tư duy): Giỏi làm việc với các con số. Là khái niệm được nói đến nhiều nhất. Năng lực này được thể hiện ở các khả năng như tính toán, phân tích, tổng hợp và nhận định, . . . Những người có năng lực tư duy tốt thường có trí nhớ tốt, thích lí luận, giỏi làm việc với các con số, nhìn nhận vấn đề logic, khoa học. . . Tố chất này giúp người ta dễ thành công trong các lĩnh vực khoa học và công nghệ như: Toán học, Vật lí, Tin học, Thiên văn. . .
Thuyết “đa thông minh” của Howard Gardner 2. Năng lực ngôn ngữ: Giỏi làm việc với các con chữ. Nhạy cảm và thông minh trong sử dụng từ ngữ, ưa thích sáng tạo các tầng ý nghĩa của câu chữ. Những người có năng lực ngôn ngữ cao thường có kĩ năng nói và viết tốt. Họ cũng thường được hậu thuẫn bởi trí tưởng tượng phong phú và khả năng miêu tả, kể chuyện hấp dẫn. Những tố chất này giúp họ dễ thành công trong các lĩnh vực Văn học, Biên kịch, Viết lời quảng cáo, Luật sư, Diễn giả…
Thuyết “đa thông minh” của Howard Gardner 3. Năng lực biểu diễn: Giỏi làm việc với các bộ phận cơ thể. Năng lực này thể hiện rõ nhất qua khả năng chỉ huy, điều khiển những bộ phận trên cơ thể: mắt, miệng, tay, chân. . . Những người này thường rất khéo léo và uyển chuyển trong các động tác, dễ dàng diễn tả hoặc truyền đạt cảm xúc qua hình thể. Tố chất này giúp người ta dễ thành công nếu đi vào các ngành biểu diễn như Múa, Xiếc, Diễn viên, Thể dục dụng cụ, Vũ công, Bơi lội. . . Các ngôi sao bóng đá cũng có một phần tố chất này.
Thuyết “đa thông minh” của Howard Gardner 4. Năng lực âm nhạc: Giỏi làm việc với các tổ hợp âm thanh. Theo Howard Gardner, năng lực này có quan hệ gần như tỉ lệ thuận với năng lực ngôn ngữ. Nó thể hiện ở sự nhạy cảm đối với các giai điệu, cảm xúc, tiết tấu, âm thanh… Thuở bé, năng lực này có thể nhận biết qua các khả năng nhận thức, thẩm âm và ghi nhớ các giai điệu. Những em bé có khả năng này rất ưa thích bắt chước hoặc sáng tạo các tổ hợp âm thanh. Những người có tố chất này dễ thành công trong các ngành m nhạc như Ca sĩ, Nhạc sĩ, Soạn nhạc. . .
Thuyết “đa thông minh” của Howard Gardner 5. Năng lực thị giác: Giỏi làm việc với các vật thể, không gian Thế mạnh lớn nhất trong khả năng này là có cảm giác tốt, chuẩn xác về không gian, tọa độ và bố cục. Nếu để ý, những em bé thuộc dạng này thường bộc lộ khả năng qua việc giỏi vẽ, thích tô màu, tò mò nghịch và sắp xếp các đồ vật, hay chịu khó làm những vật thể đẹp mắt… Những người có năng lực này nên đi vào những ngành như Họa sĩ, Kiến trúc sư, Nhà điêu khắc, Thủy thủ hay Phi công. . .
Thuyết “đa thông minh” của Howard Gardner 6. Năng lực tương tác: Giỏi làm việc với người khác. Tinh tế và nhạy cảm trong nhìn nhận, đánh giá con người và sự việc, nắm bắt trúng những xúc cảm của người khác. Những người này thường có đầu óc tổ chức, có khả năng thuyết phục và dễ gây ảnh hưởng. Những cá nhân này có tiềm năng khi làm những công việc như Nhà giáo, Bán hàng, Tư vấn, Chính trị gia hay Thủ lĩnh tôn giáo. . .
Thuyết “đa thông minh” của Howard Gardner 7. Năng lực nội tâm: Giỏi làm việc với chính mình Những người có năng lực nội tâm còn được gọi là người có khả năng lắng nghe chính bản thân mình, thường rất am hiểu bản thân, đánh giá chính xác cảm xúc và hành vi của mình. Những người này thường thích suy tư, có khả năng tập trung cao độ, làm việc độc lập một cách hiệu quả và thường nhìn nhận sự việc một cách khá sâu sắc. Những người có tố chất này dễ có khả năng để trở thành những nhà Triết học, Tâm lí học, Thần học, Phân tâm học, … nổi tiếng.
Thuyết “đa thông minh” của Howard Gardner 8. Năng lực Thiên nhiên: Giỏi làm việc với thiên nhiên Khả năng này thể hiện ở sự nhạy cảm đối với các vật thể trong thế giới tự nhiên. Những người thuộc tuýp này rất tò mò quan sát và tìm hiểu về cây cối và động vật. Họ thường nắm bắt và học hỏi rất nhanh thông qua sự tương tác với thiên nhiên, với các hoạt động ngoài trời. Những người có tố chất này dễ đạt thành công nếu đi theo các ngành Sinh học, Môi trường, Y học…
Tham khảo 10 đặc điểm của người Việt Nam (Viện nghiên cứu xã hội Mỹ nghiên cứu và đánh giá) 1. Cần cù lao động song dễ thoả mãn nên tâm lí hưởng thụ còn nặng. 2. Thông minh, sáng tạo song chỉ có tính chất đối phó, thiếu tư duy dài hạn, chủ động. 3. Khéo léo, song không duy trì đến cùng (ít quan tâm đến sự hoàn thiện cuối cùng của sản phẩm). 4. Vừa thực tế, vừa mơ mộng, song lại không có ý thức nâng lên thành lí luận. 5. Ham học hỏi, có khả năng tiếp thu nhanh, song ít khi học đến đầu đến đuôi nên kiến thức không hệ thống, mất cơ bản. Ngoài ra, học tập không phải là mục tiêu tự thân của mỗi người Việt Nam (nhỏ học vì gia đình, lớn lên học vì sĩ diện, vì kiếm công ăn việc làm; ít vì chí khí, đam mê).
Tham khảo 10 đặc điểm của người Việt Nam (Viện nghiên cứu xã hội Mỹ nghiên cứu và đánh giá) 6. Xởi lởi, chiều khách, song không bền. 7. Tiết kiệm song nhiều khi hoang phí vì những mục tiêu vô bổ (sĩ diện, khoe khoang, thích hơn đời). 8. Có tinh thần đoàn kết, tương thân, tương ái, song chỉ trong những hoàn cảnh, trường hợp khó khăn, bần hàn. Còn trong điều kiện sống tốt hơn, giàu có hơn thì tinh thần này ít xuất hiện. 9. Yêu hoà bình, nhẫn nhịn, song nhiều khi lại hiếu thắng vì những lí do tự ái, lặt vặt, đánh mất đại cục. 10. Thích tụ tập, nhưng lại thiếu tính liên kết để tạo ra sức mạnh (cùng một việc, một người làm thì tốt, ba người làm thì kém, bảy người làm thì hỏng).
Câu hỏi thảo luận 1. Theo Anh (Chị), ngoài 7 nhiệm vụ và giải pháp đã nêu trong Đề án, có cần bổ sung thêm nhiệm vụ và giải pháp gì? Những thuận lợi, khó khăn và thách thức khi thực hiện Đề án? 2. Công tác lập kế hoạch cho các hoạt động GDHN ở nhà trường hiện nay được thực hiện như thế nào? Có những hạn chế gì? Theo Anh (Chị) cần phải có những giải pháp gì để khắc phục những khó khăn, hạn chế đó? 3. Việc thực hiện chức năng tổ chức trong quản lí GDHN ở nhà trường hiện nay như thế nào? Hãy đề xuất các giải pháp nhằm thực hiện chức năng tổ chức trong quản lí GDHN. 4. Cán bộ quản lí GDHN ở các trường hiện nay thực hiện chức năng chỉ đạo GDHN như thế nào? Theo Anh (Chị) cần phải có các giải pháp gì để nâng cao hiệu quả GDHN? 5. Anh (Chị) có thường xuyên kiểm tra, đánh giá các hoạt động GDHN ở cơ sở giáo dục do Anh (Chị) quản lí không? Hãy đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả kiểm tra, đánh giá các nhiệm vụ GDHN.
TR N TRỌNG CẢM ƠN !
- Slides: 97