B CNG THNG VIT NAM B Cng Thng
BỘ CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Bộ Công Thương Việt Nam Tình hình khai thác và sử dụng nguyên liệu thô trong sản xuất năng lượng Hà Nội, 12/2020 Người trình bày: Ngô Thúy Quỳnh Đơn vị: Vụ Dầu khí và Than
CONTENT 1. Thực trạng khai thác và sử dụng nguyên liệu thô. 2. Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng nguyên liệu thô 3. Kết luận 2
1. THỰC TRẠNG KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU THÔ 3
Khái niệm Nguyên liệu thô trong sản xuất năng lượng Nguyên liệu thô là dạng vật liệu cơ bản mà từ đó hàng hóa, sản phẩm hoàn thiện hay vật liệu trung gian được sản xuất hay tạo ra. Trong lĩnh vực năng lượng, 03 loại nguyên liệu thô được sử dụng rộng rãi nhất là: dầu thô, khí tự nhiên và than. Dầu thô Khí Than 4
TIỀM NĂNG DẦU KHÍ 25 % 75 % Dầu Khí Ø Tiềm năng thu hồi tài nguyên dầu khí chưa phát hiện: 1, 6 -2, 8 TOE o 25% dầu, 75% khí o 50% nước sâu, xa bờ 5
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC DẦU THÔ Ø Dầu chủ yếu được khai thác từ Bể Cửu Long Ø Sản lượng khai thác đang suy giảm nhanh Ø Phần lớn khai thác dầu từ các mỏ trưởng thành, ít mỏ lớn mới được đưa vào khai thác Dầu Trong nước Nước ngoài Tổng 2016 15, 2 2, 03 17, 23 2017 13, 57 1, 95 15, 52 2018 12 1, 98 13, 98 2019 11, 04 2, 05 13, 09 2020 (dự kiến) 9, 43 1, 86 11, 29 Tổng 61, 24 9, 87 71, 11 6
Ngành công nghiệp dầu thô Khai thác dầu thô bình quân 12 -13 triệu tấn/năm giai đoạn 2016 -2020 và 8 -10 triệu tấn/năm giai đoạn 2021 -2025. Trong đó cung cấp cho NMLD Dung Quất và xuất khẩu. Dầu thô cho nhà máy lọc dầu Dầu thô khai thác từ mỏ Bạch Hổ cung cấp chủ yếu cho nhà máy lọc dầu Dung Quất Công suất của nhà máy lọc dầu Year 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 Domestic crude oil Import crude oil 2, 337, 777 0 5, 794, 033 409, 608 5, 343, 235 710, 108 5, 369, 552 727, 701 5, 973, 784 1, 288, 428 5, 628, 719 692, 525 7, 155, 967 181, 946 7, 057, 032 434, 765 6, 212, 000 1, 180, 927 7, 340, 000 5, 168, 165 6, 470, 000 7, 775, 763 3, 766, 000 10. 923. 568 Total (ton) 2, 337, 777 6, 203, 641 6, 053, 343 6, 097, 253 7, 262, 212 6, 321, 244 7, 337, 914 7, 491, 796 7, 392, 927 12, 508, 165 14, 245, 763 14, 689, 568 Tàu PVT Mercury chở dầu từ mỏ Bạch Hổ cung cấp cho NMLD Dung Quất 7
XUẤT KHẨU DẦU THÔ Year Total (mil. ton) 2012 9, 251 2013 8, 406 2014 9, 306 2015 9, 181 2016 6, 850 2017 2018 6, 801 2019 6, 200 2020 3. 976 5, 200 10 000 9 000 No 8 000 7 000 Year Country 2019 11/2020 1. 140. 423 1. 970. 681 1 Trung Quốc 2 Thái Lan 652894 926997 3 000 3 Malaysia 380672 461830 2 000 4 Australia 125955 239987 1 000 5 Japan 6 Singapore 728135 410941 271655 238411 6 000 5 000 4 000 0 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 8
Hiện trạng chế biến dầu khí Tên dự án: Nhà máy lọc dầu Dung Quất. - Công suâ t: 6, 5 triệu tấn/năm (tương đương 148. 000 thùng/ngày). - Đi a điê m: Khu kinh tê Dung Quất, huyê n Bình Sơn, ti nh Quảng Ngãi. - Nguyên liệu: dâ u thô Việt Nam và nhập khẩu. - Sản phẩm: LPG, xăng, dầu hoả/nhiên liệu máy bay (JET -A 1), điêzen (DO), dầu nhiên liệu (FO), polypropylen. - Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm: Xăng dầu đạt mức 2 - 06 chỉ tiêu không đạt mức 04 của xăng (TCVN 6776: 2013 ): hàm lượng chì, lưu huỳnh, benzen, olefin, kim loại, thành phần cất. Nhà máy lọc dầu Dung Quất - 05 chỉ tiêu không đạt mức 04 của dầu điezên (TCVN 5689: 2013 ): hàm lượng lưu huỳnh, chỉ số xêtan, nhiệt độ phần cất, khối lượng riêng, hàm lượng chất thơm đa vòng. 9
Dự án Nâng cấp mở rộng NMLD Dung Quất - Công suất: 8, 5 triệu tấn/năm (tương đương 192. 000 thùng/ngày). - Thời gian hoàn thành: dự kiến đầu năm 2025 - Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm: tương đương Euro 5 (đáp ứng lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải theo Quyết định số 49/2011/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 49/2011/QĐ-TTg). - Nguyên liệu đầu vào: Mở rộng khả năng chế biến nhiều nguồn dầu thô khác nhau, thay vì chỉ chế biến được dầu thô từ các mỏ trong nước đang suy giảm, đảm bảo có nguồn cung ổn định lâu dài (Hiện này nhà máy đã có thể lọc, phối trộn được 67 loại dầu, chế biến thành công 15 loại dầu thô từ các khu vực khác nhau trên thế giới). 10
Liên hợp Lọc hóa dầu Nghi Sơn - Công suất: chế biến 10 triệu tấn dầu thô/năm (tương đương 200. 000 thùng/ngày). - Địa điểm: Khu kinh tế Nghi Sơn, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa. - Nguyên liệu: dầu thô nhập khẩu từ Cô-oét. - Sản phẩm: LPG, xăng (A 92, A 95), điêzen (thường, cao cấp), Jet-A 1, lưu huỳnh, benzene, paraxylene, polypropylene. - Tiêu chuẩn sản phẩm: Xăng dầu 3 theo quy định tại TCVN 6776: 2013; TCVN 5689: 2013 và QCVN 01: 2015/BKHCN - 02 chỉ tiêu xăng không chì không đạt mức 4: hàm lượng olefin, hàm lượng kim loại - 04 chỉ tiêu diezen không đạt mức 4: chỉ số xêtan, nhiệt độ phần cất, khối lượng riêng và hàm lượng chất thơm đa vòng Liên hợp Lọc hóa dầu Nghi Sơn - Kế hoạch nâng cấp mở rộng: sau năm 2021 11
Liên hợp Lọc hóa dầu Nghi Sơn Hiện trạng nhập khẩu dầu thô của NMLD Nghi Sơn TT Nguyên liệu I Nhập khẩu II 1 2 3 Dầu thô Kuwait Sản xuất Xăng RON 92 Xăng RON 95 Dầu diesel 2019 2020 7. 419. 573 10. 008. 000 615. 606 1. 032. 220 2. 734. 721 415. 600 1. 662. 400 4. 452. 200 12
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC KHÍ Ø Khí chủ yếu được khai thác từ Bể Nam Côn Sơn Ø Một số mỏ khí lớn mới đã và sắp đưa vào khai thác Khí (Tỉ m 3) 2016 2017 2018 2019 2020 (dự kiến) Sản lượng khai thác 12, 28 11, 81 12, 70 13, 53 9, 33 13
Ngành công nghiệp khí Ø Thị trường: ~12, 5 tỷ m 3 o o Ø LPG: ~2, 1 triệu tấn LPG/năm Nguồn cung trong nước: o o Ø Khí khô: ~10 tỷ m 3 /năm Cơ cấu thị trường tiêu thụ khí 9% 11% 100% khí khô ~1, 1 triệu tấn LPG/năm Hạ tầng: o Khí khô: 4+ HTĐÔ từ 4 bể ở 3 khu vực: Bắc Bộ, Đông Nam Bộ, Tây 80% Nam Bộ o LNG: đang hoàn thiện tại Đông Điện Đạm CN, TM, GTVT Nam Bộ và Bắc Bộ o LPG: nhập, tồn trữ, phân phối cả nước 14
CÁC VẤN ĐỀ TỒN TẠI - Sản lượng khai thác khí suy giảm - Các khó khăn trong việc TKTDKT các mỏ mới - Nhu cầu khí tăng cao - Thiếu khí cho các NMĐ Nhập khẩu LNG 15
KẾ HOẠCH NHẬP KHẨU LNG Theo Nghị quyết số 55 -NQ/TW ngày 11 tháng 02 năm 2020 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 đã đề ra mục tiêu phát triển ngành công nghiệp khí Việt Nam trong thời gian tới như sau: Ø Tập trung phát triển ngành công nghiệp khí; ưu tiên phát triển điện khí; đầu tư hạ tầng kỹ thuật phục vụ nhập khẩu và tiêu thụ khí tự nhiên hoá lỏng (LNG). Ø Đảm bảo đủ năng lực nhập khẩu khí tự nhiên hoá lỏng (LNG) khoảng 8 tỉ m 3 vào năm 2030 và khoảng 15 tỉ m 3 vào năm 2045. 16
• KẾ HOẠCH NHẬP KHẨU LNG Giai đoạn 2020 - 2025: ü ü ü • LNG Thị Vải (Bà Rịa - Vũng Tàu): 1 MMTPA (2022); 3 MMTPA (2023 -2024) LNG Hải Linh (Bà Rịa - Vũng Tàu): 1 MMTPA (2021 -2022) LNG Sơn Mỹ (Bình Thuận): 3. 6 MMTPA (2023) LNG Đông Nam Bộ: 4 -6 MMTPA (2025) LNG Tây Nam Bộ: 1 MMTPA (2025) Giai đoạn 2026 - 2030: ü ü LNG Hải Phòng: 1 -3 MMTPA LNG Khánh Hòa: 1 -3 MMTPA LNG Cà Mau: 1 -3 MMTPA LNG Sơn Mỹ (Giai đoạn 2&3): 6 - 10 MMTPA Ngoài ra, hiện nay một số các kho cảng LNG cấp cho nhà máy điện đã được Thủ tướng Chính phủ đồng ý bổ sung vào Quy hoạch như Bạc Liêu, Cà Ná, Long Sơn, Quảng Ninh và sẽ được xem xét bổ sung trong Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia và Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia (Quy hoạch điện VIII) trong thời gian tới để phục vụ nhu cầu sản xuất điện và các hộ tiêu thụ khác. 17
HIỆN TRẠNG NGÀNH CÔNG NGHIỆP THAN TÀI NGUYÊN TRỮ LƯỢNG THAN ĐVT: Triệu tấn Khu vực 1. Bể than Đông Bắc 2. Bể than ĐBSH 3. Than nội địa 4. Than địa phương 5. Than bùn Tổng cộng Tài nguyên Trữ lượng Chắc chắn Tin cậy Dự tính Dự báo 5. 301, 7 2. 500, 5 44, 3 199, 7 1. 437, 8 1. 119, 4 42. 010, 8 524, 9 954, 6 40. 531, 3 203, 6 97, 1 30, 0 50, 0 9, 4 17, 1 34, 7 8, 6 7, 4 18, 7 328, 1 128, 5 104, 1 95, 5 47. 878, 9 2. 597, 6 74, 3 911, 6 2. 513, 4 41. 782, 0 Tổng số Ø Tổng tài nguyên trữ lượng than Việt Nam là 47. 878, 9 triệu tấn, trong đó trữ lượng là 2. 597, 6 triệu tấn, chiếm 5, 4%, chủ yếu tập trung ở bể than Đông Bắc và than nội địa. Ø Trữ lượng tăng 237, 3 triệu tấn, tương ứng 10, 4% so với QH 403 (đến 31/12/2015; 2. 260, 3 triệu tấn) Nguồn: Tổng hợp từ các báo cáo địa chất, hiện trạng khai thác 31/12/2019 18
HIỆN TRẠNG NGÀNH CÔNG NGHIỆP THAN HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT THAN TRONG NƯỚC Ø Hiện nay, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam và Tổng công ty Đông Bắc là 2 đơn vị sản xuất, kinh doanh than chính của ngành than (chiếm 95% sản lượng than sản xuất trong nước), theo đó, tổng lượng than khai thác, sản xuất của hai đơn vị này giai đoạn năm 2015 -2020 đạt như sau: • Than nguyên khai thác khoảng 40 -47 triệu tấn/năm; • Than thương phẩm sản xuất khoảng 37 -45 triệu tấn/năm (chiếm 85 -90% so với than nguyên khai). 19
HIỆN TRẠNG NGÀNH CÔNG NGHIỆP THAN HIỆN TRẠNG NHẬP KHẨU THAN Ø Than nhập khẩu về Việt Nam giai đoạn từ năm 2015 -2019 tăng mạnh, từ 7 -44 triệu tấn, trong đó, khối lượng than nhập khẩu của TKV và TCTĐB chỉ chiếm khoảng 10 -25% và từ năm 2019 đến nay 2 đơn vị này mới thực sự nhập khẩu than với khối lượng lớn trên 10 triệu tấn/năm. 20
HIỆN TRẠNG NGÀNH CÔNG NGHIỆP THAN HIỆN TRẠNG TIÊU THỤ THAN TT A Hộ tiêu thụ Khối lượng tiêu thụ (1000 tấn) 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 + Trong nước Công nghiệp, trong đó: Điện 2 Dân dụng 1. 820 1. 911 1. 327 1. 253 1. 318 1. 074 1. 363 1. 445 1. 532 3 Nông nghiệp 2. 275 2. 388 1. 659 1. 566 1. 642 1. 647 1. 342 1. 704 1. 807 1. 915 B Xuất khẩu 18665 16892 14433 12008 5935 1264 802 1521 1885 1086 1 25. 316 28. 756 25. 427 27. 502 33. 729 42. 466 46. 959 55. 668 66. 212 75. 412 21. 221 24. 457 22. 441 24. 683 30. 774 39. 501 44. 543 52. 601 62. 960 71. 965 8. 960 10. 869 11. 374 13. 694 17. 279 26. 791 32. 149 38. 579 46. 295 54. 324 Ø Có thể thấy, phù hợp với định hướng đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia: • Việt Nam đã giảm dần xuất khẩu than từ trên 18 triệu tấn năm 2010 xuống còn khoảng trên 1 triệu tấn năm 2015 và duy trì xuất khẩu khoảng 1 -2 triệu tấn/năm. • Tổng lượng than tiêu thụ cho sản xuất điện tăng mạnh (trên 6 lần) từ năm 2010 (khoảng 9 triệu tấn) đến năm 2019 (khoảng 54 triệu tấn). 21
HIỆN TRẠNG NGÀNH CÔNG NGHIỆP THAN TỒN TẠI – HẠN CHẾ Ø Điều kiện khai thác của các mỏ ngày càng xuống sâu và đi xa hơn, dẫn đến gia tăng chi phí khai thác, suất đầu tư, giá thành sản xuất trong nước. Ø Các loại thuế, phí liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh than liên tục tăng trong những năm gần đây dẫn đến giá thành sản xuất một tấn than tăng, làm giảm sức cạnh tranh của than sản xuất trong nước so với than nhập khẩu. Ø Tiến độ chuẩn bị đầu tư một số dự án còn chậm (do vướng mắc về vấn đề giải phóng mặt bằng; quá trình thực hiện thủ tục chuẩn bị đầu tư chậm). Ø Việc thu xếp nguồn vốn đầu tư khó khăn do tỷ lệ trích quỹ đầu tư phát triển của doanh nghiệp từ lợi nhuận của doanh nghiệp còn thấp. Ø Sức thu hút lao động vào làm việc trong lĩnh vực khai thác mỏ không cao, khó tuyển dụng được công nhân vào làm việc trong các mỏ (đặc biệt là lao động làm việc trong các mỏ than hầm lò). 22
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH THAN Ø Giai đoạn từ 2021 -2030 dự kiến đạt khoảng 50 -56 triệu tấn than nguyên khai; Ø Giai đoạn từ 2031 -2040 dự kiến đạt khoảng 55 -51 triệu tấn than nguyên khai; Ø Giai đoạn từ 2041 -2050 dự kiến đạt khoảng 48 -42 triệu tấn than nguyên khai; Ø Bể than sông Hồng giai đoạn 2031 -2040 thực hiện dự án thử nghiệm, làm cơ sở cho việc đầu tư phát triển mỏ với quy mô công nghiệp. 23
2. Định hướng và giải pháp nhằm nâng cáo hiệu quả khai thác và sử dụng nguyên liệu thô 24
Định hướng phát triển ngành dầu khí Nghị quyết 55 -NQ/TW của Bộ Chính trị về Định hướng chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của việt nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Theo đó: - Đẩy mạnh công tác tìm kiếm, thăm dò nhằm gia tăng trữ lượng và sản lượng khai thác dầu khí tại các khu vực tiềm năng, nước sâu, xa bờ gắn với nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền quốc gia trên biển; nâng cao hệ số thu hồi, tận thu các mỏ nhỏ, khối sót cận biên. Rà soát, có chiến lược chủ động và hiệu quả trong hợp tác về tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí ở nước ngoài. - Phát triển công nghiệp khí; ưu tiên đầu tư hạ tầng kỹ thuật phục vụ nhập khẩu và tiêu thụ khí tự nhiên hoá lỏng (LNG). - Tiếp tục thu hút đầu tư trong lĩnh vực lọc - hoá dầu theo hướng chế biến sâu, nâng cao chất lượng sản phẩm xăng dầu, chủ động đáp ứng tối đa nhu cầu trong nước và hướng đến xuất khẩu - Các cơ sở lọc dầu đáp ứng tối thiểu 70% nhu cầu trong nước; bảo đảm mức dự trữ chiến lược xăng dầu đạt tối thiểu 90 ngày nhập ròng. Đủ năng lực nhập khẩu khí tự nhiên hoá lỏng (LNG) khoảng 8 tỉ m 3 vào năm 2030 và khoảng 15 tỉ m 3 vào năm 2045. 25
Giải pháp về cơ chế chính sách Ø Rà soát đánh giá các văn bản QPPL về dầu khí, đề xuất sửa đổi, bổ sung phù hợp với thực tế của ngành dầu khí. Ø Tiếp tục xây dựng cơ chế đặc thù đối với lĩnh vực TDKT dầu khí, Tiếp tục nghiên cứu xây dựng và hoàn thiện cơ chế hoạt động (về quản trị, tài chính, nguồn lực, …) phù hợp để đảm bảo sự phát triển bền vững, đặc biệt trong việc gia tăng trữ lượng dầu khí. 26
Giải pháp về khoa học – công nghệ Ø Giải pháp về đầu tư công nghệ để tận khai thác: + Bơm ép nước + Bơm ép khí + Khoan đan dày + Bơm ép khí – nước luân phiên + Bơm ép hóa phẩm + Bơm ép nước độ khoáng hóa thấp => Gia tăng hệ số thu hồi dầu Ø Áp dụng các chính sách khuyến khích phù hợp để gia tăng hệ số thu hồi dầu cũng như đưa các mỏ nhỏ, mỏ cận biên vào phát triển khai thác. Ø Đẩy mạnh việc sử dụng nhiên liệu sạch, giảm lượng chất thải Ø Nghiên cứu phát triển các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng Sơ đồ các giai đoạn và phương pháp thu hồi dầu 27
Áp dụng phương pháp hợp lý hóa, đa dạng hóa nguyên liệu tại BSR nhằm nâng cao hiệu qủa sản xuất dầu thô - Phân tích, đánh giá mức độ ảnh hưởng của tính chất nguyên liệu đến điều kiện vận hành. - Nghiên cứu giảm thiểu các ảnh hưởng của nguyên liệu đến năng suất và hiệu quả chế biến. - Tối ưu hóa quy trình sản xuất nhằm thay đổi cơ cấu sản phẩm, tạo sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu thị trường. Ø Kết quả: - Khắc phục ảnh hưởng của các tạp chất trong dầu thô đến vận hành ổn định và công suất chế biến của Nhà máy (Chloride hữu cơ gây ăn mòn tại CDU, NHT; Fe/Ca gây ngộ độc xúc tại phân xưởng RFCC). - Tăng khả năng chế biến các loại dầu nhập khẩu ngọt nhẹ chứa nhiều phân đoạn naphtha, có giá trị kinh tế cao góp phần mở rộng giỏ dầu thô chế biến. + Xác định được 72 loại dầu thô tiềm năng (64 loại nhập khẩu). + Chế biến thử nghiệm thành công 21/72 loại dầu thô (14 loại nhập khẩu). Có 11 loại đã được đưa vào chế biến thường xuyên với tổng tỷ lệ phối trộn có thể thay thế trên 80% dầu thô Bạch Hổ. 28
Giải pháp về tài chính và đầu tư - Tái cấu trúc mạnh mẽ hoạt động sản xuất kinh doanh, tiết giảm chi phí giá thành, chi phí hoạt động; quyết tâm thực hiện tiết giảm chi phí sản xuất. - Đẩy nhanh công tác cổ phần hóa, thoái vốn tại các lĩnh vực Nhà nước không cần nắm vốn chi phối. Chủ động thoái vốn/chuyển nhượng tại các dự án có hiệu quả chưa cao để tập trung nguồn lực cho các hoạt động cốt lõi, hoạt động chính của Ngành. - Thu hút nguồn lực bên ngoài và chia sẻ rủi ro trong công tác đầu tư. - Tập trung các nguồn lực đầu tư vào các dự án có hiệu quả cao. - Rà soát kế hoạch đầu tư, ưu tiên nguồn vốn cho các dự án cấp bách. - Quyết liệt xử lý các dự án yếu kém, thua lỗ, tồn đọng kéo dài. - Tiếp tục đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án cấp bách, dự án trọng điểm, đặc biệt là các chuỗi dự án khí – điện. 29
Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực Ø Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao về lĩnh vực chuyên môn, về năng lực quản trị. Ø Đáp ứng yêu cầu của ngành dầu khí trong bối cảnh hội nhập sâu rộng và cuộc cách mạng công nghiệp 4. 0. 30
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH THAN Ø Tập trung phát triển các mỏ sản lượng lớn theo tiêu chí “Mỏ xanh, mỏ hiện đại, mỏ sản lượng cao”; Áp dụng công nghệ khai thác than hầm lò với việc sử dụng các tổ hợp khai thác cơ giới hóa đồng bộ, bán cơ giới và thiết bị công nghệ đào lò tiên tiến; Ø Nâng cao chất lượng sản phẩm than, đáp ứng yêu cầu đa dạng của các hộ tiêu thụ trong nước, đặc biệt cho sản xuất điện; Đầu tư phát triển hệ thống pha trộn than tại các cảng, kho bãi và tiến tới chủ động trong công tác chế biến, pha trộn, nhập khẩu than; 31
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH THAN Ø Đầu tư các cảng với công nghệ hiện đại để đảm bảo hiệu quả sản xuất và thân thiện môi trường; Ø Từng bước hoàn thiện cơ sở pháp lý của thị trường than cạnh tranh có sự điều tiết của Nhà nước nhằm chuyển đổi thị trường than theo hướng thị trường cạnh tranh hoàn chỉnh, các chủ thể tham gia thị trường thực hiện giao dịch, mua bán than, cung cấp các dịch vụ cho việc giao dịch, mua bán than tuân thủ quy định và thông lệ của thị trường. 32
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP VỀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH Ø Có chính sách nhất quán, cụ thể và minh bạch về trình tự triển khai thực hiện các dự án trong quy hoạch, tránh sự chồng chéo; đẩy mạnh công tác giải phóng mặt bằng và đẩy nhanh giải quyết các thủ tục liên quan đến hoạt động đầu tư dự án (thẩm định, phê duyệt, cấp phép, …) nhằm đẩy nhanh tiến độ triển khai các đề án, dự án ngành Than theo quy hoạch được duyệt. Ø Có chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển ngành công nghiệp than gắn với đảm bảo an ninh năng lượng thông qua: (i) Chính sách hỗ trợ đầu tư thăm dò than một cách thích hợp để phát triển tài nguyên than; (ii) Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất, cung ứng và nhập khẩu than. 33
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP VỀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH Ø Thực hiện giá bán than theo cơ chế thị trường nhằm khuyến khích sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên than; nghiên cứu, xem xét xây dựng để triển khai thử nghiệm và áp dụng sàn giao dịch hàng hoá than và chỉ số giá đối với than nhập khẩu. Ø Kịp thời điều chỉnh, bổ sung cơ chế, chính sách tiền lương, chăm sóc sức khỏe, phúc lợi xã hội, nhà ở, bảo hiểm để thu hút lao động vào làm tại các mỏ than nhằm khắc phục tình trạng thiếu lao động làm việc trong các mỏ than hiện nay 34
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP VỀ HUY ĐỘNG VỐN ĐẦU TƯ Ø Khuyến khích các doanh nghiệp trong và ngoài nước liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp ngành than để: Ø Thực hiện các dự án khai thác than tại các khu vực mà ngành than còn chưa làm chủ được công nghệ (khai thác than dưới các công trình dân dụng, công nghiệp, khu vực chứa nước…). Ø Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ công tác pha trộn, xuất, nhập khẩu than. 35
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP VỀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ - AN TOÀN MÔI TRƯỜNG Ø Nhằm nâng cao chất lượng và giảm giá thành sản phẩm than, cần thiết phải đẩy mạnh phát triển khoa học - công nghệ trong khai thác, chế biến, tiêu thụ than, cụ thể: • Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng KHCN-KT tiên tiến trong thăm dò khai thác và chế biến than. • Nghiên cứu, áp dụng đồng bộ kỹ thuật và quản lý nhằm sử dụng tiết kiệm tài nguyên và chi phí trong các khâu thăm dò khai thác, chế biến, vận chuyển, tiêu thụ và kinh doanh than. • Tăng cường đầu tư công nghệ, trang thiết bị cho công tác an toàn lao động, xử lý môi trường (đặc biệt đối với công tác cảnh báo khí, phòng chống cháy nổ, cảnh báo và ngăn ngừa bục nước, sập hầm, . . . trong khai thác hầm lò). 36
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP VỀ ĐẢM BẢO CẤP THAN CHO SẢN XUẤT ĐIỆN Ø Thực hiện hợp đồng mua bán than cho sản xuất điện dài hạn. Ø Đẩy nhanh công tác điều tra, đánh giá tài nguyên và nghiên cứu, triển khai thăm dò, khai thác than tại bể than sông Hồng. Ø Nghiên cứu, tìm hiểu nguồn than nhập khẩu làm cơ sở để mở rộng hoạt động kinh doanh than ở nước ngoài, góp phần: • Đa dạng hoá các nguồn than nhập khẩu, các hình thức mua than. • Đầu tư khai thác than ở nước ngoài tại các nước có nguồn tài nguyên than lớn như Nga, Úc, Mỹ • Thành lập cơ quan đại diện Việt Nam về than tại các trung tâm than thế giới 37
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP VỀ ĐẢM BẢO CẤP THAN CHO SẢN XUẤT ĐIỆN Ø Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất kinh doanh than phù hợp nhu cầu xuất, nhập khẩu than theo từng khu vực và vị trí địa lý, đặc biệt là các cảng phục vụ trung chuyển và nhập khẩu than, cụ thể: • Đầu tư hệ thống pha trộn than hiện đại nhằm đảm bảo chất lượng than ổn định, đáp ứng yêu cầu khách hàng và các tiêu chuẩn hiện hành. • Triển khai dự án cảng trung chuyển than theo hướng áp dụng công nghệ hiện đại, bảo vệ môi trường. • Phát triển ổn định hệ thống vận tải ngoài, kho bãi, bến/cảng trong chuỗi cung ứng than. 38
3. KẾT LUẬN Ngành Dầu khí và ngành Than cùng với ngành Điện đã khẳng định là những phân ngành năng lượng trụ cột của nền kinh tế năng lượng Việt Nam Dưới sự chỉ đạo và tổ chức sát sao của Đảng và Nhà nước, các hoạt động SXKD của các phân ngành năng lượng này đã có những bước tăng trưởng vượt bậc, góp phần quan trọng trong việc đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia. Đứng trước yêu cầu mới về phát triển năng lượng của đất nước, theo định hướng của Nghị quyết số 55 -NQ/TW về chiến lược phát triển năng lượng quốc gia và theo xu hướng phát triển năng lượng thế giới, ngành Dầu khí và ngành Than đã và đang triển khai đồng bộ nhiều giải pháp nhằm thúc đẩy đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển bền vững. Bên cạnh việc phát huy nội lực của các phân ngành, còn huy động sự góp sức của cả hệ thống chính trị từ Trung ương đến địa phương và các doanh nghiệp ngoài ngành 39
TR N TRỌNG CẢM ƠN! 40
- Slides: 40