B CNG THNG V K HOCH Ta m
BỘ CÔNG THƯƠNG ____________________ VỤ KẾ HOẠCH Tọa đàm tham vấn ý kiến về dự thảo Thông tư quy định đối tượng là người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp được miễn giấy phép lao động Hà Nội, 23/10/2013
QUY ĐỊNH VỀ TUYỂN DỤNG VÀ QUẢN LÝ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM Cục Việc làm Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội 6/2013 2
KẾT CẤU - PHẦN THỨ NHẤT: BỘ LUẬT LAO ĐỘNG 2012 - PHẦN THỨ HAI: NGHỊ ĐỊNH 102/2013/NĐ-CP NGÀY 05/9/2013 QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG VỀ LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM. - PHẦN THỨ BA: MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI DI CHUYỂN NỘI BỘ DOANH NGHIỆP TRONG NGHỊ ĐỊNH 102/2013/NĐ-CP NGÀY 05/9/2013 CỦA CHÍNH PHỦ 6/2013 3
PHẦN THỨ NHẤT BỘ LUẬT LAO ĐỘNG 2012 6/2013 4
BỘ LUẬT LAO ĐỘNG 2012 NỘI DUNG CHÍNH Nội dung về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được quy định từ Điều 169 đến Điều 175 của Bộ luật lao động (7 Điều), cụ thể như sau: Điều 169. Điều kiện của lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam (lao động là công dân nước ngoài sau đây được viết tắt là người lao động nước ngoài). Điều 170. Điều kiện tuyển dụng người lao động nước ngoài. Điều 171. Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Điều 172. Người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Điều 173. Thời hạn của giấy phép lao động. Điều 174. Các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực. Điều 175. Cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lao động. 6/2013 5
BỘ LUẬT LAO ĐỘNG 2012 NỘI DUNG CHÍNH (TIẾP) 1. Quy định đối tượng người lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật. 2. Người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam thì phải có giấy phép lao động trừ trường hợp người lao động nước ngoài quy định tại Điều 172 của Bộ luật Lao động. 3. Giao cơ quan có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài của người sử dụng lao động. 4. Thời hạn giấy phép lao động tối đa là 02 năm. 10/2013 6
PHẦN THỨ HAI NGHỊ ĐỊNH 102/2013/NĐ-CP NGÀY 05/9/2013 QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG VỀ LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM 6/2013 7
KẾT CẤU NGHỊ ĐỊNH CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG (3 Điều) CHƯƠNG II CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG, TRỤC XUẤT NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI KHÔNG CÓ GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG (5 mục và 15 Điều) CHƯƠNG III ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH (2 Điều) 6/2013 8
NỘI DUNG CHÍNH CỦA NGHỊ ĐỊNH 1. Phạm vi điều chỉnh Quy định chi tiết thi hành Bộ luật lao động về cấp giấy phép lao động cho lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, việc trục xuất lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động. 6/2013 9
NỘI DUNG CHÍNH CỦA NGHỊ ĐỊNH (tiếp theo) 2. Đối tượng áp dụng - Lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam (sau đây viết tắt là người lao động nước ngoài) (theo 10 hình thức) - Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân và nhà thầu có sử dụng người lao động nước ngoài (12 loại hình) 6/2013 10
NỘI DUNG CHÍNH CỦA NGHỊ ĐỊNH (tiếp theo) 3. Giải thích từ ngữ - Người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp. - Tình nguyện viên. - Chuyên gia. - Lao động kỹ thuật. 3 6/201 11
NỘI DUNG CHÍNH CỦA NGHỊ ĐỊNH (tiếp theo) 4. Xác định vị trí công việc được sử dụng người lao động nước ngoài a. Nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài của người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) - Hằng năm, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. - Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận cho từng người sử dụng lao động về việc sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc. 6/6/2021 12
NỘI DUNG CHÍNH CỦA NGHỊ ĐỊNH (tiếp theo) 4. Xác định vị trí công việc được sử dụng người lao động nước ngoài (tiếp theo) b. Nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài của nhà thầu - Trường hợp cần sử dụng người lao động nước ngoài có chuyên môn phù hợp với yêu cầu của gói thầu thì trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phải kê khai. - Khi thực hiện hợp đồng, chủ đầu tư phải tổ chức giám sát, yêu cầu nhà thầu thực hiện đúng nội dung đã cam kết trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất. - Trước khi tuyển người lao động nước ngoài, nhà thầu có trách nhiệm đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài. - Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo các cơ quan, tổ chức của địa phương giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà thầu. - Chủ đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra nhà thầu thực hiện các quy định về tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc cho nhà thầu theo quy định của pháp luật; theo dõi và quản lý người lao động nước ngoài thực hiện các quy định của pháp luật Việt Nam. 6/6/2021 13
NỘI DUNG CHÍNH CỦA NGHỊ ĐỊNH (tiếp theo) 5. Các trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động a. Người lao động nước ngoài quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7 và Khoản 8 Điều 172 của Bộ luật lao động. gồm: b. Các trường hợp khác không thuộc diện cấp giấy phép lao động, bao - Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới. - Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA). - Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật. - Giáo viên của cơ quan, tổ chức nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của nước đó cử sang Việt Nam giảng dạy tại trường quốc tế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam. - Tình nguyện viên 6/2013 14
NỘI DUNG CHÍNH CỦA NGHỊ ĐỊNH (tiếp theo) b. Các trường hợp khác không thuộc diện cấp giấy phép lao động (tiếp theo): - Người có trình độ từ thạc sĩ trở lên hoặc tương đương thực hiện tư vấn, giảng dạy, nghiên cứu khoa học tại cơ sở giáo dục đại học, cơ sở dạy nghề trình độ cao đẳng với thời gian không quá 30 ngày. - Người lao động nước ngoài vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan nhà nước ở Trung ương, cơ quan cấp tỉnh và tổ chức chính trị - xã hội cấp Trung ương ký kết theo quy định của pháp luật. - Các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. 6/6/2021 15
NỘI DUNG CHÍNH CỦA NGHỊ ĐỊNH (tiếp theo) 6. Cấp giấy phép lao động a. Điều kiện cấp giấy phép lao động - Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của ph¸p luËt. - Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc. - Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật. - Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài. - Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài. 6/2013 16
NỘI DUNG CHÍNH CỦA NGHỊ ĐỊNH (tiếp theo) 6. Cấp giấy phép lao động (tiếp theo) b. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động - Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động. - Giấy khám sức khoẻ. - Văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài. - Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật. - Văn bản của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh về việc chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài. - 02 ảnh mầu. - Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật. - Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài. c. Thời hạn của giấy phép lao động: tối đa không quá 2 năm. 6/2013 17
NỘI DUNG CHÍNH CỦA NGHỊ ĐỊNH (tiếp theo) 7. Cấp lại giấy phép lao động a. Các trường hợp cấp lại giấy phép lao động - Giấy phép lao động bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động như họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số hộ chiếu; địa điểm làm việc. - Giấy phép lao động hết hạn. 6/2013 18
NỘI DUNG CHÍNH CỦA NGHỊ ĐỊNH (tiếp theo) 7. Cấp lại giấy phép lao động (tiếp theo) b. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động - Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động. - 02 ảnh mầu. - Các giấy tờ đối với từng đối tượng người lao động nước ngoài. c. Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại - Trường hợp giấy phép lao động bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động như họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số hộ chiếu; địa điểm làm việc thì thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại bằng thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp trừ đi thời gian người lao động nước ngoài đã làm việc tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép lao động. - Trường hợp giấy phép lao động hết hạn thì hạn của giấy phép lao động được cấp lại không quá 2 năm và theo thời hạn của từng trường hợp cụ thể. 6/2013 19
NỘI DUNG CHÍNH CỦA NGHỊ ĐỊNH (tiếp theo) 8. Thu hồi giấy phép lao động - Các trường hợp giấy phép lao động bị thu hồi (10 trường hợp). - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có thẩm quyền thu hồi giấy phép lao động đã cấp. 6/2013 20
NỘI DUNG CHÍNH CỦA NGHỊ ĐỊNH (tiếp theo) 9. Trục xuất người lao động nước ngoài - Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động bị trục xuất theo quy định của pháp luật Việt Nam. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị cơ quan công an trục xuất đối với trường hợp không có giấy phép lao động. - Trách nhiệm của Bộ Công an: + Hướng dẫn về thẩm quyền, thủ tục trục xuất đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động. + Hướng dẫn việc cấp thị thực cho người lao động nước ngoài sau khi đã được cấp giấy phép lao động, cấp lại giấy phép lao động hoặc nộp đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động. + Chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn trình tự, thủ tục gửi danh sách người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động, cấp lại giấy phép lao động cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. 6/6/2021 21
PHẦN THỨ BA MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI DI CHUYỂN NỘI BỘ DOANH NGHIỆP TRONG NGHỊ ĐỊNH 102/2013/NĐ-CP NGÀY 05/9/2013 CỦA CHÍNH PHỦ 6/2013 22
Người lao động nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp Theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 7: Người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động, bao gồm: Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh; thông tin; xây dựng; phân phối; giáo dục; môi trường; tài chính; y tế; du lịch; văn hóa giải trí và vận tải; Bộ Công Thương hướng dẫn căn cứ, thủ tục để xác định người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ nêu trên. 6/6/2021 23
Người lao động nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp (tiếp) Điều 8. Thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động 1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có thẩm quyền xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động. 2. Người sử dụng lao động phải đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài thường xuyên làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít nhất 07 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc. 6/6/2021 24
Người lao động nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp (tiếp) Điều 8. Thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (tiếp) 3. Hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, bao gồm: a) Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động; b) Danh sách trích ngang về người lao động nước ngoài với nội dung: họ, tên; tuổi; giới tính; quốc tịch; số hộ chiếu; ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc; vị trí công việc của người lao động nước ngoài; c) Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động là 01 bản chính hoặc 01 bản sao nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. 4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận gửi người sử dụng lao động. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. 6/6/2021 25
Xin tr©n träng c¶m ¬n! 6/2013 26
- Slides: 26