B CNG THNG TRNG I HC CNG NGHIP
BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TPHCM KHOA THƯƠNG MẠI DU LỊCH MÔN: QUẢN TRỊ CUNG ỨNG Đề tài: QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG NGÀNH DỆT MAY VIỆT NAM GVHD: Đoàn Ngọc Duy Linh Nhóm : 2
DANH SÁCH NHÓM Họ và tên MSSV VŨ THỊ DỊU 13036351 NGUYỄN THỊ MỸ DUYÊN 13066791 TRẦN NGỌC KIM HÀ 13037041 PHẠM THỊ NGỌC HUYỀN 13035891 13040951 13032911 LỤC THỊ LUYẾN ĐẶNG Ý NHI TRỊNH THỊ PHƯỢNG BÙI THỊ BẢO THOA 13071121 13063481
I. Các vấn đề về chuỗi cung ứng 1. Khái niệm: Chuỗi cung ứng bao gồm tất cả những vấn đề liên quan trực tiếp hay gián tiếp nhằm thoả mãn nhu cầu của khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ bao gồm nhà sản xuất, nhà cung cấp mà còn liên quan nhà vận chuyển, nhà kho, nhà bán lẻ và khách hàng.
Một vài định nghĩa về chuỗi cung ứng: “Chuỗi cung ứng là sự liên kết với các công ty nhằm đưa sản phẩm hay dịch vụ vào thị trường” – “Fundaments of Logistics Management” của Lambert, Stock và Elleam (1998, Boston MA: Irwin/Mc. Graw-Hill Chuỗi cung ứng là một mạng lưới các lựa chọn sản xuất và phân phối nhằm thực hiện các chức năng thu mua nguyên liệu, chuyển đổi nguyên liệu thành bán thành phẩm và thành phẩm, và phân phối chúng cho khách hàng” – “An introduction to supply chain management” Ganesham, Ran and Terry P. Harrison, 1995.
Chuỗi cung ứng hợp nhất
Các công ty trong bất kỳ chuỗi cung ứng nào cũng phải quyết định riêng và chung trong 5 lĩnh vực sau: Sản xuất Hàng tồn kho Vị trí Thị trường muốn loại sản phẩm nào? Cần sản xuất bao nhiêu loại sản phẩm nào và khi nào? . . . Cần tồn kho những mặt hàng nào? Cần dự trữ bao nhiêu nguyên liệu, bán thành phẩm hay thành phẩm Sản xuất và lưu trữ hàng tồn cần được đặt ở đâu? Đâu là vị trí hiệu quả nhất về chi phí cho sản xuất và lưu trữ hàng tồn?
Vận chuyển Thông tin Làm thế nào để vận chuyển hàng tồn từ vị trí chuỗi cung ứng này đến vị trí chuỗi cung ứng khác? Phải thu thập bao nhiêu dữ liệu và chia sẻ bao nhiêu thông tin?
2. Những vấn đề chính trong chuỗi cung ứng Vấn đề trong chuỗi cung ứng Cấu hình mạng lưới phân phối q Kiểm soát tồn kho q Các hợp đồng cung ứng q Các chiến lược phân phối q Tích hợp chuỗi cung ứng và cộng tác chiến lược q Chiến lược sử dụng ngoại lực và thu mua q Thiết kế sản phẩm. q Công nghệ thông tin và hệ thống hỗ trợ ra quyết định q Giá trị khách hàng q
Sự khác biệt giữa quản trị logistics và quản trị chuỗi cung ứng Quản trị logistics (LM) v Về tầm ảnh hưởng: v Về mục tiêu - Ngắn hạn hoặc trung hạn - Giảm chi phí nhưng tăng chất lượng dịch vụ Quản trị chuỗi cung ứng (SCM) - Dài hạn - Giảm được chi phí dựa trên tăng cường khả năng cộng tác và phối hợp, do đó tăng hiệu quả hoạt động LM.
II. Chuỗi cung ứng ngành dệt may
1. Những đối tượng tham gia vào chuỗi cung ứng ngành dệt may: Nhà sản xuất Đối tượng Nhà phân phối Nhà bán lẻ Khách hàng Nhà cung cấp dịch vụ
2. Cấu trúc chuỗi cung ứng Ø Chuỗi cung ứng đơn giản Nhà cung cấp Công ty Khách hàng Ø Chuỗi cung ứng mở rộng Nhà cung cấp cuối cùng Nhà cung cấp Công ty Khách hàng Nhà cung cấp dịch vụ Khách hàng cuối cùng
III Mô hình chuỗi cung ứng ngành dệt may công ty may Việt Tiến 1. Nguyên liệu đầu vào: - Vấn đề bông vải sợi: + Vinatex là nhà cung ứng bông sợi chủ yếu cho Việt Tiến và nhiều doanh nghiệp dệt may khác. Ngoài ra, Việt Tiến còn chủ yếu nhập khẩu nguyên phụ liệu ở một số quốc gia như Ấn Độ, Trung Quốc, Pakistan, Trung phi… nơi có những nguồn cung lớn chất lượng và khá ổn định.
III Mô hình chuỗi cung ứng ngành dệt may công ty may Việt Tiến 1. Nguyên liệu đầu vào: - Về máy móc thiết bị Công ty Tungshing sewing machine Co. Ltd (Hong Kong) hợp tác kinh doanh với Việt Tiến chuyên cung ứng thiết bị ngành may, thực hiện các dịch vụ bảo hành thiết bị may tư vấn các giải pháp kĩ thuật, biện pháp sử dụng an toàn thiết bị, nâng cao hiệu suất sử dụng cách thiết bị may.
III Mô hình chuỗi cung ứng ngành dệt may công ty may Việt Tiến 2. Sản phẩm đầu ra - Công ty có hơn 20 cửa hàng và 300 đại lý trong cả nước kinh doanh : +San Sciaro: là thương hiệu thời trang nam cao cấp phong cách Ý, đẳng cấp Quốc tế, dành cho doanh nhân, nhà quản lý…. thời trang +Viet Tien: Là nam công sở, lịch sự, nghiêm túc, chỉn chu phục vụ khách hàng nam giới tuổi từ 22 đến 55. . .
III Mô hình chuỗi cung ứng ngành dệt may công ty may Việt Tiến 3. Phân phối - 3 kênh tiêu thụ gồm: xây dựng các cửa hàng độc lập, mở rộng hệ thống đại lý hiện nay và đưa các sản phẩm của mình vào các hệ thống siêu thị, trung tâm mua sắm cao cấp. - Với 1. 300 cửa hàng giới thiệu và bán sản phẩm trên khắp các tỉnh, thành phố trên cả nước
4. Quản trị hàng tồn kho Việt Tiến Giá trị hàng tồn kho chiếm 40% – 50% tổng giá trị tài sản của công ty. Chính vì lẽ đó, việc kiểm soát tốt hàng tồn kho luôn là một vấn đề hết sức quan trọng trong quản trị chuỗi cung ứng tại công ty. 5. Hệ thống kiểm soát hàng tồn kho tại Việt Tiến. Công tác quản trị hàng tồn kho của công ty cổ phần may Viêt Tiến còn có tính thống nhất rất cao. Mọi loại tồn kho đều trải qua các khâu kiểm tra ngặt nghèo về chất lượng , số lượng… Đồng thời lượng hàng tồn kho của Việt Tiến được tính toán rất cẩn thẩn dựa trên nhu cầu thực tế và dự báo nhu cầu tương lai của khách hàng.
Hiệu quả trong chuỗi cung ứng công ty may Việt Tiến THẤT BẠI - Chi phí cao do 90% nhập khẩu nguyên liệu ở nước ngoài - Thiếu sự liên kết chặt chẽ với nhà cung cấp nguyên liệu trong nước - Các sản phẩm chưa bắt kịp trào lưu thế giới, quá trình mở rộng kênh phân phối gây bất lợi cho VT
THÀNH CÔNG -Việt Tiến được người tiêu dùng bình chọn là Hàng Việt Nam chất lượng cao 15 năm liền từ 1997 -2012, các hệ thống quản lý chất lượng đã được cấp giấy chứng nhận SA 8000; ISO 9001 -2000, chứng nhận WRAP và một số huân chương, bằng khen từ Chính phủ -Doanh nghiệp tiếp tục khai thác và chiếm lĩnh thị trường Nội địa,
GIẢI PHÁP Lựa chọn nhà cung ứng phù hợp Luôn ứng dụng Khoa học – Công nghệ hiện đại: Mở rộng sản xuất, định hướng thị trường – thương hiệu Tăng kĩ năng mềm cho nhân viên bằng cách thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo. Hoàn thiện kênh phân phối của VT
IV. Sự tác động của các hiệp định FTA, TPP đến chuỗi cung ứng 1. Thuận lợi - Khối các nước thành viên TTP chiếm 60% kim ngạch xuất khẩu ngành dệt may, hàng rào thuế quan nặng nề sẽ đc gỡ bỏ hoàn toàn khi VN gia nhập TTP. - Tạo điều kiện để các nước thành viên mở cửa thị trường, tạo cú hích mạnh để thúc đẩy xuất khẩu, hạn chế nhập siêu, tăng vốn đầu tư nc ngoài vào VN
IV. Sự tác động của các hiệp định FTA, TPP đến chuỗi cung ứng 1. Thuận lợi - Mang lại lợi ich lớn cho dệt may, nhất là XK sang Mỹ. Giúp cạnh tranh về thuế suất so với các quốc gia như Trung Quốc, Bangladesh. . - Tạo điều kiện cân bằng cơ cấu nhập khẩu trong mối quan hệ hàng hoá, có thể giúp chúng ta giảm bớt sự lệ thuộc từ các quốc gia Hàn Quốc, Trung Quốc. . .
IV. Sự tác động của các hiệp định FTA, TPP đến chuỗi cung ứng 2. Thách thức - Phải cạnh tranh bình đẳng với các nước trong khu vực trong điều kiện thuế NK giảm về 0%. - Phải đáp ứng các yêu cầu về xuất sứ và tiêu chuẩn thị trường. - Khi kí kết hiệp định FTA, các doanh nghiệp VN phải chịu sức ép lớn trên sân nhà. Nhiều ngành phải thu hẹp do k cạnh tranh được với hàng nước ngoài
IV. Sự tác động của các hiệp định FTA, TPP đến chuỗi cung ứng 2. Thách thức - Khó tiếp cận thị trườg các nước TTP khi nguyên liệu sản xuất hàng xuất khẩu lại chủ yếu nhập tu các nuoc ngoài TTP. Chuỗi cung ứng còn chưa hoàn thiện. - Thiếu năng lực trong 2 bộ phận đặc biệt quan trọng là nghiên cứu về nhu cầu thị trường và thiết kế.
V. Mở rộng 1. Doanh nghiệp phá sản • Nguyên nhân do đâu? • Các chuyên gia nói gì? 2. Huy động vốn bẳng trái phiếu doanh nghiệp 3. ODM - Thách thức mới của ngành dệt may việt nam 4. Outsourcing -Tận dụng lợi thế khi nhận gia công thuê ngoài
CẢM ƠN THẦY VÀ TẤT CẢ CÁC BẠN ĐÃ THEO DÕI BÀI THUYẾT TRÌNH CỦA NHÓM 2
- Slides: 26