AN TON NGI BNH VN TON CU THC
AN TOÀN NGƯỜI BỆNH, VẤN ĐỀ TOÀN CẦU - THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP- - GS. TS Trần Quỵ 1
1. CÁC THUẬT NGỮ: An toàn người bệnh ˝Patient safety˝ Sai sót y khoa ˝ Medical error ˝ Sự cố y khoa không mong muốn ˝Medical Adverse Events˝ là sự cố đã xảy ra với người bệnh, có thể phòng ngừa bằng các kiến thức y học hiện nay. 2
Tai biến trong khám chữa bệnh (KCB)? Là hậu quả gây tổn hại đến sức khỏe, tính mạng của người bệnh do sai sót chuyên môn kỹ thuật hoặc rủi ro xảy ra ngoài ý muốn trong khám chữa bệnh (khoản 13 Điều 2 Luật khám bệnh, chữa bệnh) 3
CẢNH GIÁC… Sai sót và tai biến “ luôn thường trực” xảy ra mọi lúc, mọi nơi, mọi tình huống, trên mọi thiết bị, trong mọi quy trình, ở mỗi cá nhân, mỗi cơ sở KCB, có phạm vi quốc gia và quốc tế! 4
AN TOÀN NGƯỜI BỆNH - VẤN ĐỀ TOÀN CẦU 5
2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN NGƯỜI BỆNH: 2. 1. Mọi hệ thống y tế cho dù nguồn lực ở mức nào cũng đều đặt chất lượng dịch vụ và an toàn người bệnh lên vị trí ưu tiên hàng đầu. 2. 2. Y học là khoa học chẩn đoán, bất định, có tính xác suất; Bệnh viện là nơi có nhiều rủi ro với người bệnh và nhân viên y tế. 6
2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN NGƯỜI BỆNH: (tiếp) 2. 3. Người bệnh ngày càng khắt khe và thận trọng với việc tiếp nhận các dịch vụ y tế. Xu hướng tranh chấp, khiếu kiện y tế dự báo sẽ gia tăng! Năm Số vụ thụ lý 2001 2003 2005 2007 2009 2010 824 1. 003 999 944 732 794 Thời gian xét xử trung bình (tháng) 32, 6 27, 7 26, 9 23, 6 25, 2 24, 4 BS Shimizu JICA Expert: Các vụ kiện hàng năm tại Nhật Bản 7
2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN NGƯỜI BỆNH: (tiếp) 2. 4. Hệ thống tổ chức BV hiện nay tiềm ẩn nhiều ˝khoảng trống – GAP˝ về chất lượng và thiếu hệ thống thông tin đánh giá chất lượng: Khoảng trống về chất lượng: tính liên tục, tính kịp thời, tính phối hợp, tính thông tin. . . Thiếu bằng chứng/thông tin đánh giá chất lượng như: tỷ lệ NKBV, tỷ lệ nhầm thuốc, tai biến phẫu thuật, hiệu quả chi phí, tỷ lệ hài lòng người bệnh. . . 8
2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN NGƯỜI BỆNH: (tiếp) 2. 5. Văn hóa chất lượng và ATNB: Tập trung vào lỗi cá nhân, chưa chú ý lỗi hệ thống và nguyên nhân gốc. Ví dụ minh họa Vì sao? NB uống nhầm thuốc Vì sao? ĐDV đưa nhầm thuốc Vì sao? Khoa Dược nhầm Vì sao? ? ĐDHC sao nhầm BS viết xấu Lỗi hệ thống 9
2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN NGƯỜI BỆNH: (tiếp) 2. 6. Đa số BV hiện nay áp dụng QLBV theo truyền thống; tiếp cận QLBV tiên tiến còn chậm. Rất mừng Luật KBCB đổi mới đánh giá CLBV. Bộ Y tế Công nhận các Bộ TCCLBV Tổ chức độc lập BV lựa chọn & áp dụng tự nguyện Thẩm định và công nhận Đánh giá lại mỗi 3 năm Sơ đồ: Tóm tắt hệ thống đánh giá CLBV theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh 10
3. DỊCH TỄ HỌC VÀ HẬU QUẢ DO SAI SÓT/ SỰ CỐ Y KHOA: Sự cố và nhầm lẫn y khoa Tai nạn giao thông Rơi, ngã Đuối nước Tai nạn máy bay 11
Nơi hay xảy ra sự cố n. Nơi phẫu thuật (40 -50%) n. Nơi áp dụng lần đầu kỹ thuật mới; n. Nơi NB là trẻ sơ sinh và người già n. Nơi cường độ lao động cao; n. Nơi tỷ lệ ĐD/NB thấp; Nguồn: Adverse events in surgical patients in Australia A. K. KABLE 1, R. W. GIBBERD 1, 2 and A. D. SPIGELMAN 3, 4 12
1 triệu người bệnh nhập viện tại Mỹ mỗi ngày. 16 liều thuốc/người 16 triệu liều thuốc/ngày Tỷ lệ nhầm lẫn thuốc 2% 320. 000 nhầm lẫn do thuốc mỗi ngày Prof. Rene 13 T. Domingo www. rtdonline. com
Sự cố không mong muốn theo chuyên khoa (Từ 2 bệnh viện cấp cứu của Luân Đôn-Anh) % bệnh án có sự cố Sự cố có thể phòng ngừa được (% sự cố) Nội khoa 9. 2% 76% Ngoại khoa 16. 2% 43% 4% 71% Chấn thương 14. 4% 33% Tổng cộng 11. 7% 48% Chuyên khoa Sản khoa “Adverse events in British hospitals: preliminary retrospective record review”, Vincent et al, BMJ, Mar. 3, 2001 Prof. Rene T. Domingo www. rtdonline. com 14
4. NGUYÊN NH N G Y TAI BIẾN 1) Nhiễm khuẩn bệnh viện 2) Nhầm thuốc 3) Nhầm phẫu thuật (NB, vị trí, phương pháp, sót DC) 4) Chẩn đoán sai/chậm 5) Phác đồ / quy trình không cập nhật 6) Nhầm người bệnh (NB tử vong, vô thừa nhận. . ) 7) Sao chép sai, chữ viết xấu 8) Thủ tục hành chính rườm rà - KCB không kịp thời. 9) NVYT (NV mới, tắc trách…) 10) Khác (ngã, bỏng, điện giật. . . ) 15
Môi trường y tế có nguy cơ cao MD Quá tải bệnh nhân Y lệnh không rõ ràng Kê đơn nhiều thuốc Quá nhiều y lệnh Sự khác biệt lớn, bệnh tật và triệu chứng phong phú Nhân viên chuyển việc Nhân viên quá tải chịu nhiều áp lực Người bệnh thiếu kiên nhẫn và hợp tác Cấp cứu với tốc độ cao Prof. Rene T. Domingo www. rtdonline. com 16
Môi trường y tế có nguy cơ cao Thiết bị nguy hiểm Thủ thuật, phẫu thuật không thể làm lại Thuốc, hóa chất, dung dịch nghe giống, nhìn giống Sử dụng các thiết bị xâm lấn Dung dịch thể dịch có tác dụng mạnh Thuốc có tác dụng mạnh Hóa chất độc KCl Môi trường nhiễm khuẩn Prof. Rene T. Domingo www. rtdonline. com 17
Môi trường y tế có nguy cơ cao Bệnh dễ nhầm lẫn Đồng nghiệp tiết kiệm lời Người bệnh không giao tiếp được IR Văn hóa xử phạt Văn hóa thứ bậc Quản lý “kép” Chuyển giao nhiều Tài liệu không thầy thuốc hoàn chỉnh, sai lỗi Hầu hết sai sót là “near misses”, tác động nhẹ Prof. Rene T. Domingo www. rtdonline. com 18
SAI SÓT/SỰ CỐ Y KHOA Ở VN? ◙ Chưa có NC một cách hệ thống ◙ Cách tiếp cận: chủ yếu cá nhân/BV tự giải quyết. ◙ Xuất hiện nhiều trên các mặt báo. 19
BÀI HỌC TỪ MỘT TR. HỢP 4. 6. 2008 n U xơ TC n Mổ cắt tử cung 2. 10. 2009 n TD dính ruột sau mổ n Đ. Trị nội khoa BV A BV B 30. 10. 2009 q TD viêm bàng quang q Mổ gỡ dính 1. 12. 2009 n Áp xe vết mổ 28. 6. 2010 n Đ. trị nội n Mổ lại n BN xin về và bỏ nghề n Có gạc 30 x 40 cm BV C 20
CÁC CHƯƠNG TRÌNH AN TOÀN NGƯỜI BỆNH DO TCYTTG PHÁT ĐỘNG § An toàn tiêm Injection safety §An toàn dùng thuốc Drug safety § An toàn truyền máu Blood transfusion safety § An toàn người bệnh Patient safety § An toàn phẫu thuật Surgery safety §Vệ sinh tay Hand hygien 21
CHIẾN LƯỢC CỦA WHO VỀ CHĂM SÓC AN TOÀN Chăm sóc sạch là chăm sóc an toàn Chiến lược làm giảm nhiễm khuẩn bệnh viện thông qua việc can thiệp vệ sinh tay. Thực hiện đầy đủ và nghiêm túc bảng kiểm chuẩn trong thực hành phẫu thuật an toàn Thực hiện nghiêm túc bảng kiểm chăm sóc sản phụ và trẻ sơ sinh an toàn. Hợp tác với các nước Châu Phi vì an toàn người bệnh xây dựng mối liên hệ giữa Châu Phi và Châu u, giúp đỡ các nước Châu Phi Phân loại quốc tế về an toàn người bệnh trên khuôn khổ xác định thông tin chính xác, báo cáo hệ thống xác định nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ để có kế hoạch tác động 22
Nghiên cứu những kiến thức tốt hơn về chăm sóc an toàn người bệnh. Xác định các biện pháp ưu tiên về kiến thức quản lý, phát triển các công cụ theo dõi, đánh giá để phát hiện kịp thời những vấn đề có hại cho người bệnh, có giải pháp can thiệp kịp thời. Biến những kiến thức đã có về chăm sóc an toàn người bệnh thành những giải pháp thực hành cụ thể có hiệu quả. Chuẩn hóa các quy trình, quy định cụ thể, những việc có thể làm được và phải làm được để giải bớt những sự cố nguy hiểm. Xây dựng chương trình giáo dục về an toàn người bệnh, đào tạo nhân viên y tế trở thành những người có kiến thức, kỹ năng thực hiện và hướng dẫn thực hiện chăm sóc an toàn người bệnh. Thực hiện “ NgườI bệnh vì an toàn người bệnh”: Động viên hợp tác với người bệnh trong việc chăm sóc an toàn người bệnh. Người bệnh luôn có tiếng nói quan trọng trong việc bảo vệ an toàn cho mình và cho nhân viên y tế. 23
(1)- Chăm sóc sạch là chăm sóc an toàn (Clean care is safer care) 24
Bàn tay làm ô nhiễm môi trường
HËu qu¶ NKBV Death Prolonged length of stay Increased morbidity Increased treatment costs
(2)- Bảng kiểm phẫu thuật an toàn 28
CHECKLIST AN TOÀN PHẪU THUẬT ĐỂ GIẢM TỶ LỆ BỆNH VÀ TỬ VONG TRONG D N CƯ TOÀN CẦU ( Haynes &al. / NEJM , 2009, 360, 5(491 -499) Nghiên cứu thử nghiệm ở 8 Bệnh viện trên toàn cầu : 7688 Bn (3733 trước và 3955 sau thực hiện Checklist) từ 102007 đến 9 - 20080. Biến chứng lớn giảm từ 11% đến 7% (giảm 36%) Tỷ lệ tử vong nội trú giảm từ 1, 5% đến 0, 8% (giảm gần 50%). 8 sites implementing safe surgery 29
(9)- Hướng dẫn chương trình đào tạo vì an toàn người bệnh Các trường xây dựng nội dung cơ bản về an toàn người bệnh Lồng ghép nội dung an toàn người bệnh vào chương trình đào tạo Nâng cao năng lực giáo viên giảng dạy về an toàn người bệnh phù hợp với thực tế từng nơi Chuẩn bị cơ sở thực hành về an toàn người bệnh cho HS Cập nhật và hợp tác đào tạo với các nước trên thế giới về đào tạo an toàn người bệnh 30
(10)- Người bệnh vì an toàn người bệnh (Patient for patient safety) Thừa nhận vai trò đặc biệt và giá trị của người bệnh trong việc làm giảm bớt sai sót trong y khoa. Nhấn mạnh vai trò trung tâm của người bệnh trong việc cải tạo chất lượng chăm sóc và an toàn người bệnh. Hợp tác với người bệnh trong việc chăm sóc sức khỏe Tổ chức xây dựng mạng lưới rộng khắp của người bệnh tham gia mạng lưới an toàn người bệnh trong từng địa phương, trong cả nước và thế giới. Tuy nhiên việc giao ước, hợp tác thế nào để có hiệu quả hiện nay vẫn chưa được thống nhất, chưa rõ ràng cần được nghiên cứu, trao đổi. 31
Thực tế cơ sở pháp lý Việt Nam Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2009 Nghị định 102/2011/NĐ-CP ngày 14/11/2011 của Chính phủ về bảo hiểm trách nhiệm trong KBCB Quy chế truyền máu Quy chế bệnh viện 1985/1997/QĐ-BYT Thông tư số 18/2009/TT-BYT về kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện Thông tư số 07/2011/TT-BYT hướng dẫn công tác điều dưỡng về chăm sóc người bệnh trong bệnh viện Thông tư số 23/2011/TT-BYT hướng dẫn sử dụng thuốc trong bệnh viện Dự thảo Thông tư hướng dẫn về quản lý chất lượng dịch vụ Khám bệnh, chữa bệnh 32
Lần đầu tiên sai sót chuyên môn được đưa vào Luật KBCB. Chương VII SAI SÓT CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ TRANH CHẤP TRONG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH (Luật KBCB Số: 40/2009/QH 12) 33
6. ĐỔI MỚI VĂN HÓA AN TOÀN NGƯỜI BỆNH 6. 1. Khuyến khích báo cáo sai sót - sự cố y khoa NVYT báo cáo sai sót/sự cố sau khi xảy ra Báo cáo SL % Có báo cáo 155 27, 8 Không báo cáo 400 72, 2 Tổng 555 100 Nguồn: Hội Điều dưỡng VN. Điều tra tại 555 CBYT tại 5 BV Hà Nội 34
6. 1. Khuyến khích báo cáo sai sót - sự cố y khoa Trả GIÁN TIẾP tổn thất tâm lý, uy tín BV, thời gian xử lý, chi phí kiện cáo…. 35
6. 2. Không định kiến và che dấu những sai sót, sự cố y khoa không mong muốn Quy chụp cá nhân những người liên quan đến sự cố Văn hóa giấu sự thật n Cách làm trên kém hiệu quả n 70% do lỗi hệ thống n 30% do lỗi cá nhân. 36
6. 3. Đổi mới giải quyết sai sót/sự cố Sự cố xảy ra Cái gì sai Ai làm sai Buộc tội cá nhân - Con người - Thiết bị - Quy trình - Đào tạo - Môi trường KỶ LUẬT BIỆN PHÁP 37
6. 4. Phân tích nguyên nhân gốc: ROUTE CAUSE ANALYSIS –F ISH BONE TECHNIQUE Quy trình Phương tiện Con người SAI SÓT SỰ CỐ Quản lý Chính sách Môi trường Nguyên Nhân 38
6. 4. Phân tích nguyên nhân gốc: Vì sao? NB uống nhầm thuốc Vì sao? ĐDV đưa nhầm thuốc cho NB James Reason - Human Error 1990 Vì sao? Khoa Dược cấp nhầm thuốc ĐDHC sao nhầm thuốc BS viết chữ xấu 39
40
41
KẾT LUẬN ◙ Nhầm lẫn y khoa là chỉ số chất lượng thiết yếu. ◙ Hậu quả nghiêm trọng (Sức khỏe và tính mạng người bệnh, kinh tế, xã hội, uy tín BV) ◙ Nguyên nhân chủ yếu do lỗi hệ thống. ◙ Gần 50% sự cố có thể phòng ngừa ◙ Cần có nhận thức mới về văn hóa an toàn NB. ◙ ATNB là uy tín của BV và là đạo đức của CBYT ◙ ATNB là ưu tiên hàng đầu của các CSYT. 42
“First do no harm. ” Hippocratic Oath “Trước tiên là không gây hại” Prof. Rene T. Domingo www. rtdonline. com 43
- Slides: 43