3 S phn chia Gi Tr Thng D

  • Slides: 16
Download presentation
3. Sự phân chia Giá Trị Thặng Dư giữa các tập đoàn Tư Bản

3. Sự phân chia Giá Trị Thặng Dư giữa các tập đoàn Tư Bản • Tư Bản Thương Nghiệp. • Tư Bản Cho Vay. • Quan Hệ Tín Dụng – Ngân Hàng. • Công Ty Cổ Phần – Tư Bản Giả - Thị Trường Chứng Khoán. • Địa Tô.

a. Tư Bản Thương Nghiệp • Tư Bản Thương Nghiệp (TBTN) là một bộ

a. Tư Bản Thương Nghiệp • Tư Bản Thương Nghiệp (TBTN) là một bộ phận của Tư Bản Công Nghiệp (TBCN) đảm nhận việc lưu thông hàng hóa. • Công thức vận động : T – H – T’

a. Tư Bản Thương Nghiệp • Sự ra đời và phát triển của TBTN

a. Tư Bản Thương Nghiệp • Sự ra đời và phát triển của TBTN làm cho : - Lưu thông hàng hóa thuận lợi. - Mở rộng thị trường. - Tốc độ chuyển Tư Bản (TB) tăng. Thúc đẩy sự phát triển của nền sản xuất TBCN.

a. Tư Bản Thương Nghiệp • Lợi nhuận thương nghiệp : - Là sự

a. Tư Bản Thương Nghiệp • Lợi nhuận thương nghiệp : - Là sự chênh lệch giá bán và giá mua. • VD : - TBCN bán hàng hóa A cho TBTN : 1062 đ - Người tiêu dùng mua hàng hóa A từ TBTN : 1080 đ Chênh lệch 1080 – 1062 = 18 đ

a. Tư Bản Thương Nghiệp • Như vậy Lợi nhuận thương nghiệp là một

a. Tư Bản Thương Nghiệp • Như vậy Lợi nhuận thương nghiệp là một phần Giá Trị Thặng Dư (GTTD) mà nhà TBCN phải “nhượng lại” cho TBTN do TBTN bán hàng cho TBCN. • TBTN có thể có lợi nhuận cao hơn : - Đầu cơ nâng giá bán. - Bán cao hơn giá trị thực của hàng hóa.

b. Tư Bản Cho Vay • Tiền nhàn rỗi cho vay lấy lãi. Tiền

b. Tư Bản Cho Vay • Tiền nhàn rỗi cho vay lấy lãi. Tiền + Lãi Người thừa vốn Người cần vốn Tiền

b. Tư Bản Cho Vay • TB cho vay là TB tiền tệ tạm

b. Tư Bản Cho Vay • TB cho vay là TB tiền tệ tạm thời nhàn rỗi mà người chủ của nó cho người khác sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định để nhận được số tiền lời. Số tiền đó gọi là lợi tức (z). • Công thức vận động : T – T’ T’ = T + z Cho vay phải có lời

b. Tư Bản Cho Vay • Như vậy lợi tức (z) là một phần

b. Tư Bản Cho Vay • Như vậy lợi tức (z) là một phần của lợi nhuận bình quân mà nhà TB đi vay trả cho nhà TB cho vay. T’ = T + z Cho vay phải có lời • Nguồn gốc của lợi tức cho vay chính là GTTD do công nhân tạo ra trong quá trình sản xuất.

b. Tư Bản Cho Vay • Người đi vay VAY Người cho vay TB

b. Tư Bản Cho Vay • Người đi vay VAY Người cho vay TB cho vay. • TB đi vay : - Không có quyền sỡ hữu. - Có quyền sử dụng. • TB cho vay : - Nhường quyền sở hữu. -Không có quyền sử dụng.

c. Quan Hệ Tín Dụng TBCN, Ngân Hàng • Hai hình thức Tín Dụng

c. Quan Hệ Tín Dụng TBCN, Ngân Hàng • Hai hình thức Tín Dụng cơ bản : - Tín Dụng Thương Nghiệp (TDTN). - Tín Dụng Ngân Hàng (TDNH).

c. Quan Hệ Tín Dụng TBCN, Ngân Hàng • Tín Dụng Thương Nghiệp :

c. Quan Hệ Tín Dụng TBCN, Ngân Hàng • Tín Dụng Thương Nghiệp : - Mua bán chịu (trả chậm) hàng hóa giữa các nhà TB với nhau. - Giá bán chịu phải cao hơn Giá bán hàng hóa lấy liền. Tiêu thụ hàng hóa nhanh thúc đẩy sản xuất phát triển.

c. Quan Hệ Tín Dụng TBCN, Ngân Hàng • Tín Dụng Ngân Hàng :

c. Quan Hệ Tín Dụng TBCN, Ngân Hàng • Tín Dụng Ngân Hàng : - Là quan hệ vay mượn giữa người có tiền (Ngân Hàng) với những người sản xuất, kinh doanh qua ngân hàng làm môi giới trung gian. • TDNH tạo điều kiện cho TDTN phát triển

c. Quan Hệ Tín Dụng TBCN, Ngân Hàng • Ngân Hàng : - Là

c. Quan Hệ Tín Dụng TBCN, Ngân Hàng • Ngân Hàng : - Là tổ chức kinh doanh TB tiền tệ, làm môi giới giữa người đi vay và người cho vay. - Hai nghiệp vụ chính : Nhận Tiền Gửi và Cho Vay - Lãi suất cho vay phải cao hơn Lãi suất tiền gửi Lợi nhuận Ngân Hàng.

c. Quan Hệ Tín Dụng TBCN, Ngân Hàng • Lợi nhuận Ngân Hàng :

c. Quan Hệ Tín Dụng TBCN, Ngân Hàng • Lợi nhuận Ngân Hàng : - là chênh lệch giữa lợi tức cho vay và nhận gửi. - Trừ đi các khoản phí nghiệp vụ ngân hàng. - Và cộng với các khoản thu khác về kinh doanh TB tiền.

c. Quan Hệ Tín Dụng TBCN, Ngân Hàng • Vai trò của Ngân Hàng

c. Quan Hệ Tín Dụng TBCN, Ngân Hàng • Vai trò của Ngân Hàng : - Thủ Quỹ cho Xã Hội. - Quản lý tiền mặt. - Phát hành tiền giấy – tiền kim loại. - Trung tâm thanh toán của Xã Hội.

c. Quan Hệ Tín Dụng TBCN, Ngân Hàng • Lợi ích : - Các

c. Quan Hệ Tín Dụng TBCN, Ngân Hàng • Lợi ích : - Các nhà TB có thể mở rộng Sản xuất kinh doanh. - Di chuyển TB từ ngành này sang ngành khác dễ dàng hơn. - Giảm chi phí lưu thông. - Giảm lượng tiền mặt lưu thông. - Tăng tốc độ chuyển của tiền mặt.