1 Hy nu din tch phn t lin

  • Slides: 32
Download presentation
1. Hãy nêu diện tích phần đất liền nước ta và tên các nước

1. Hãy nêu diện tích phần đất liền nước ta và tên các nước giáp phần đất liền của nước ta? - Diện tích phần đất liền của nước ta vào khoảng 330 000 km 2. - Phần đất liền của nước ta giáp với: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia

2. Nêu vai trò của rừng đối với đời sống và 3. Sông ngòi

2. Nêu vai trò của rừng đối với đời sống và 3. Sông ngòi ở miền Trung có đặc điểm gì? sản xuất của nhân dân ta? Vì sao ? Rừng có vai trò to lớn đối với sản xuất và đời sống của conngòi người, cho ta nhiềuthường sản vật, ngắn nhất là Sông ở miền Trung vàgỗ. Rừng có tác dụng điềuhẹp hòangang, khí hậu, địa chehình phủcó đất dốc, do miền Trung và nước mưa tràn về đồng bằng đột ngột độhạn dốcchế lớn. gây lũ lụt.

1. Dân số STT Tên nươ c Sô dân STT Tên nươ c (Triê

1. Dân số STT Tên nươ c Sô dân STT Tên nươ c (Triê u ngươ i) 1 2 33 4 5 6 In-đô-nê-xi-a Phi-lip-pin Viê t Nam Tha i Lan Mi-an-ma Ma-lai-xi-a 218, 7 83, 7 82 63, 8 50, 1 25, 6 Sô dân 7 8 9 10 11 Cam-pu-chia La o Xin-ga-po Đông Ti-mo Bru-nây 13, 1 5, 8 4, 2 0, 8 0, 4 Bảng số liệu số dân các nước Đông Nam Á năm 2004 Bảng Em số liệu hãy này đọc thống bảng số kê liệu sốsố dân vào số các thời nước gian nào ? Em có nhận xét gì về dân ở nước ta? Đây là bảng số liệu gì? Năm Nước 2004, ta có nước số dântađứng có sốhàng dân là thứ bao mấy nhiêu? trong số các Đông Nam Á Năm 2004 nước ở Đông Nam Á? códân dâncác số đông. Bảng. Nước số liệutasố nước Đông Nam Á năm 2004

Nêu nhận xét về diện tích của nước ta so với các nước khác

Nêu nhận xét về diện tích của nước ta so với các nước khác trong khu vực Đông Nam Á? Lược đồ các nước Đông Nam Á

Dân số nước ta theo điều tra vào tháng 7/2014 khoảng 93. 421. 835

Dân số nước ta theo điều tra vào tháng 7/2014 khoảng 93. 421. 835 người, đứng thứ 3 trong khu vực và thứ 14 trên thế giới.

2. Gia tăng dân số 80 Triệu người 76, 3 64, 4 60 52,

2. Gia tăng dân số 80 Triệu người 76, 3 64, 4 60 52, 7 40 20 1979 1989 1999 Năm Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm. 2. 1. Nêu giá trị được biểu hiệndụng ở trục ngang và trục Đây là biểu đồ gì, có tác gì? 3. Số ghi trên đầu của mỗi cột biểu hiện cho giá trị dọc củalàbiểu đồ. - Đây biểu đồ dân sốbiểu Việtđồ Nam qua các năm, có tác Em hãy đọc dân số Việt Nam nào? dụng là dựa vào biểu đồ có thể thấy được sự phát triển -- Trục ngang thể hiện các trụchiện dọcsốbiểu Số ghi trên đầu của mỗi cột dânhiện của số một của dân số Việt Nam quanăm, cácbiểu năm. dân năm. tính bằng đơn vị triệu người.

80 Triệu người 76, 3 64, 4 60 52, 7 40 20 1979 1989

80 Triệu người 76, 3 64, 4 60 52, 7 40 20 1979 1989 1999 Năm Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm. v Quan sát biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta những năm nào? Cho biết số dân nước ta từng năm? Câu 2: -Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số nước ta tăng bao nhiêu người? - Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu người? Câu 3: Ước tính trong vòng 20 năm qua (từ 1979 đến 1999) mỗi năm dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu người?

80 Triệu người 76, 3 64, 4 60 52, 7 40 20 1979 1989

80 Triệu người 76, 3 64, 4 60 52, 7 40 20 1979 1989 1999 Năm Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm. 1. Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta những năm : Năm 1979; năm 1989; năm 1999 Số dân nước ta : - Năm 1979 là 52, 7 triệu người. - Năm 1989 là 64, 4 triệu người. - Năm 1999 là 76, 3 triệu người.

80 Triệu người 76, 3 64, 4 60 52, 7 40 20 1979 1989

80 Triệu người 76, 3 64, 4 60 52, 7 40 20 1979 1989 1999 Năm Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm. 2 -Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số nước ta tăng khoảng: 11, 7 triệu người. -Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng khoảng: 11, 9 triệu người. 3. Ước tính trong vòng 20 năm qua mỗi năm dân số nước ta tăng khoảng: hơn 1 triệu người.

Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng dân số của nước

Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng dân số của nước ta? - Dân số nước ta tăng nhanh.

H 1 H 3 H 2 3. Hậu quả của việc gia tăng dân

H 1 H 3 H 2 3. Hậu quả của việc gia tăng dân số. H 4

Thảo luận nhóm đôi Quan sát các bức ảnh và cho biết dân số

Thảo luận nhóm đôi Quan sát các bức ảnh và cho biết dân số tăng nhanh dẫn tới những hậu quả gì ?

H 1 H 3 H 2 H 4

H 1 H 3 H 2 H 4

H 1 Gia đình đông con thì con cái ăn uống không đủ chất

H 1 Gia đình đông con thì con cái ăn uống không đủ chất dinh dưỡng, không được đến trường, nhà ở chật chội…

H 2 Việc gia tăng dân số dẫn đến các cơ sở y tế,

H 2 Việc gia tăng dân số dẫn đến các cơ sở y tế, bệnh viện quá tải, gây khó khăn cho việc khám chữa bệnh.

H 3 Phá rừng làm hủy hoại môi trường gây ra lũ lụt, hạn

H 3 Phá rừng làm hủy hoại môi trường gây ra lũ lụt, hạn hán thường xuyên.

H 4 Gia tăng dân số dẫn đến thiếu việc làm, gây mất ổn

H 4 Gia tăng dân số dẫn đến thiếu việc làm, gây mất ổn định, trật tự xã héi.

Quá tải trong giao thông gây ùn tắc.

Quá tải trong giao thông gây ùn tắc.

Trường học quá tải dẫn đến chất lượng giáo dục không cao.

Trường học quá tải dẫn đến chất lượng giáo dục không cao.

Rác thải sinh hoạt tăng gây ô nhiễm môi trường.

Rác thải sinh hoạt tăng gây ô nhiễm môi trường.

Dân số đông và tăng quá nhanh gây nhiều khó khăn đối với việc

Dân số đông và tăng quá nhanh gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu trong cuộc sống của người dân.

Thiếu ăn, thiếu mặc, thiếu nhà ở dẫn đến cuộc sống nghèo đói, lạc

Thiếu ăn, thiếu mặc, thiếu nhà ở dẫn đến cuộc sống nghèo đói, lạc hậu. Hậu quả của dân số tăng nhanh Quá tải đường xá, trường học, bệnh viện… -> không đảm bảo an toàn giao thông, chất lượng y tế, giáo dục… Khai thác tài nguyên thiên nhiên bữa bãi -> cạn kiệt tài nguyên -> ô nhiễm môi trường -> thiên tai… Thiếu việc làm nghiêm trọng, thiếu điều kiện giáo dục và quản lí -> mất trật tự xã hội

Nêu suy nghĩ của em về 2 bức ảnh trên.

Nêu suy nghĩ của em về 2 bức ảnh trên.

TRONG NHỮNG NĂM GẦN Đ Y, VÌ SAO TỐC ĐỘ TĂNG D N SỐ

TRONG NHỮNG NĂM GẦN Đ Y, VÌ SAO TỐC ĐỘ TĂNG D N SỐ CỦA NƯỚC TA ĐÃ GIẢM ĐI SO VỚI TRƯỚC?

Do chính sách truyên truyền rộng khắp về kế hoạch hóa gia đình, mọi

Do chính sách truyên truyền rộng khắp về kế hoạch hóa gia đình, mọi tầng lớp nhân dân ý thức được tác hại của gia đình khi sinh đông con. Cho đến nay tốc độ tăng dân số nước ta đã giảm so với trước. Chất lượng cuộc sống được cải thiện rất nhiều.

v Ghi nhớ: Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng lại

v Ghi nhớ: Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. Dân số tăng nhanh gây nhiều khó khăn cho việc nâng cao đời sống. Những năm gần đây, tốc độ tăng dân số đã giảm hơn so với trước nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.

Về nhà: v Học thuộc ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bài.

Về nhà: v Học thuộc ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bài. v Chuẩn bị bài: “ Các dân tộc, sự phân bố dân cư. ” § Đọc trước bài và trả lời câu hỏi cuối bài. § Sưu tầm tranh ảnh một số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi, đô thị.